Hệ thống pháp luật

Chương 1 Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định về trình tự, thủ tục đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay, các quyền đối với tàu bay, quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam; đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay; cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam; việc sơn, gắn dấu hiệu đăng ký và dấu hiệu quốc tịch đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam sở hữu và khai thác tàu bay;

b) Tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê tàu bay không có tổ bay hoặc thuê mua tàu bay dân dụng thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài;

c) Tổ chức, cá nhân có các quyền đối với tàu bay Việt Nam;

d) Tổ chức, cá nhân thực hiện việc cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam;

đ) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm hiểu thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

Điều 2. Giải chích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. "Người đăng ký " là tổ chức, cá nhân được ghi tên trong các loại Giấy chứng nhận đăng ký.

2. "Người đề nghi đăng ký" là tổ chức, cá nhân làm đơn và nộp hồ sơ đề nghị đăng ký. Tùy từng trường hợp, người đề nghị đăng ký bao gồm:

a) Chủ sở hữu tàu bay, người thuê tàu bay đối với đăng ký quốc tịch tàu bay;

b) Bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm đối với đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay;

c) Người thuê tàu bay đối với đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay;

d) Bên nhận bảo đảm đã được đăng ký quyền đối với tàu bay trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam đối với đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay;

đ) Người đăng ký đối với các trường hợp gia hạn đăng ký, đăng ký thay đổi hoặc sửa chữa sai sót nội dung đã đăng ký;

e) Tổ chức, cá nhân cứu hộ, giữ gìn tàu bay;

g) Người được ủy quyền của những người nói trên.

3. "Người đề nghi xóa đăng ký" là tổ chức, cá nhân làm đơn và nộp hồ sơ đề nghị xoá đăng ký, bao gồm:

a) Người đăng ký đối với đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay;

b) Bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm đối với đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay;

c) Người được ủy quyền của những người nói trên.

4. "Người đề nghị cung cấp thông tin" là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có đơn đề nghị cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

5. "Người đề nghị" là những người được quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều này.

6. “Giao dịch bảo đảm bằng tàu bay" là việc cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tàu bay.

Điều 3. Trách nhiệm của người đề nghị

1. Người đề nghị phải gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.

2. Người đề nghị phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

3. Trừ đơn đề nghị và biên lai hoặc giấy tờ xác nhận việc nộp phí, lệ phí phải là bản gốc, các tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị có thể là bản gốc hoặc bản sao; nếu là tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Bản sao hoặc bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

4. Trường hợp người đề nghị phát hiện trong đơn đề nghị hoặc giấy chứng nhận được cấp theo Nghị định này có sai sót thì phải đề nghị Cục Hàng không Việt Nam sửa chữa sai sót. Hồ sơ đề nghị sửa chữa sai sót được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định này.

Điều 4. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý

1. Trường hợp người đề nghị là cá nhân thì giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý bao gồm một trong các tài liệu sau đây:

a) Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với công dân Việt Nam;

b) Giấy tờ để xác định nhân thân đối với cá nhân không quốc tịch cu trú, định cư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

c) Hộ chiếu hoặc giấy tờ để xác định nhân thân đối với cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật nước mà cá nhân đó mang quốc tịch.

2. Trường hợp người đề nghị là tổ chức thì giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý bao gồm một trong các tài liệu sau đây:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức kinh tế, quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động đối với tổ chức phi kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý đối với tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài có liên quan.

3. Người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền hợp pháp.

Điều 5. Trách nhiệm thực hiện đăng ký

1. Cục Hàng không Việt Nam là cơ quan trực thuộc Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay và các quyền đối với tàu bay, quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam; đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay; cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và đánh giá nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị để quyết định việc đăng ký, xóa đăng ký hoặc cung cấp thông tin. Trong quá trình kiểm tra và đánh giá hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có thể yêu cầu người đề nghị cung cấp các thông tin hoặc tài liệu để làm rõ các vấn đề liên quan.

3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký hoặc cung cấp thông tin bằng văn bản nếu đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Hồ sơ có đầy đủ tài liệu theo quy định tại Nghị định này;

b) Thông tin trong hồ sơ đúng sự thật;

c) Tàu bay đáp ứng các điều kiện đăng ký theo quy định tại Nghị định này.

4. Trong trường hợp từ chối thực hiện việc đăng ký, xoá đăng ký hoặc cung cấp thông tin, Cục Hàng không Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị biết và nêu rõ lý do.

5. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm ghi các thông tin liên quan đến đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay và các quyền đối với tàu bay, quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam; đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

  • Số hiệu: 70/2007/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 20/04/2007
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 312 đến số 313
  • Ngày hiệu lực: 04/06/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH