Điều 12 Nghị định 37/2023/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Điều 12. Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Quỹ Hỗ trợ nông dân, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý, Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Có trình độ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành: Kinh tế, tài chính, ngân hàng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán;
c) Có kinh nghiệm công tác tại Quỹ Hỗ trợ nông dân ít nhất 05 năm đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương/cấp tỉnh và 03 năm đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện;
d) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Hội nông dân cùng cấp quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Tổ chức điều hành hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo quy định tại Nghị định này, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân và các quyết định của Hội đồng quản lý, Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp;
b) Trình Hội đồng quản lý ban hành các quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo thẩm quyền;
c) Trực tiếp quản lý tài sản, nguồn vốn hoạt động và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp và Hội đồng quản lý theo quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
d) Phê duyệt cho vay, quyết định phương án vận động vốn và xử lý rủi ro thuộc thẩm quyền;
đ) Quyết định tuyển dụng nhân sự dưới hình thức hợp đồng lao động để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
e) Thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Hội đồng quản lý và quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
4. Phó Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân
a) Phó Giám đốc có nhiệm vụ giúp Giám đốc điều hành hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo phân công và ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Hội đồng quản lý, Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền;
b) Tiêu chuẩn, điều kiện, thẩm quyền bổ nhiệm, nhiệm kỳ và số lượng của Phó Giám đốc quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
5. Kế toán trưởng Quỹ Hỗ trợ nông dân
a) Kế toán trưởng có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán của Quỹ Hỗ trợ nông dân, giúp Hội đồng quản lý và Giám đốc giám sát tài chính tại Quỹ Hỗ trợ nông dân theo quy định của pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý, Giám đốc về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công hoặc ủy quyền, thực hiện các chức năng và nhiệm vụ khác được quy định theo Luật Kế toán và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;
b) Kế toán trưởng Quỹ Hỗ trợ nông dân phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn, văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể và thẩm quyền bổ nhiệm Kế toán trưởng quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
Nghị định 37/2023/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân và nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 4. Nguyên tắc, mục tiêu, phạm vi hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 7. Điều kiện thành lập mới Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 8. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 9. Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 10. Hội đồng quản lý của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 11. Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 12. Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 13. Bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 14. Đối tượng và điều kiện cho vay
- Điều 15. Thời hạn cho vay
- Điều 16. Lãi suất cho vay và đồng tiền cho vay
- Điều 17. Bảo đảm tiền vay
- Điều 18. Thẩm quyền quyết định cho vay
- Điều 19. Giới hạn cho vay
- Điều 20. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
- Điều 21. Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro cho vay
- Điều 22. Hội đồng xử lý rủi ro
- Điều 23. Quy chế nội bộ về cho vay, quản lý nợ, xử lý rủi ro
- Điều 26. Chế độ tài chính, kế toán và kiểm toán
- Điều 27. Lập kế hoạch tài chính hằng năm cho Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 28. Nguyên tắc quản lý tài chính
- Điều 29. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 30. Vốn điều lệ
- Điều 31. Nguyên tắc quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 32. Bảo đảm an toàn vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 33. Lương, phụ cấp lương của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 34. Thu nhập của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 35. Chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 36. Kết quả tài chính và phân phối kết quả tài chính
- Điều 37. Chế độ báo cáo của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 38. Giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 39. Chia tách, sáp nhập Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 40. Các trường hợp giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 41. Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 42. Quy trình giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 43. Trách nhiệm của Quỹ Hỗ trợ nông dân sau khi có quyết định giải thể
- Điều 44. Trách nhiệm của Hội đồng giải thể sau khi có quyết định giải thể
- Điều 45. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh/huyện
- Điều 46. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/huyện
- Điều 47. Trách nhiệm của Trung ương Hội nông dân Việt Nam và Hội nông dân cấp tỉnh/cấp huyện/cấp xã
- Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 50. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 51. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội