Chương 1 Nghị định 37/2023/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị định này quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương trực thuộc Trung ương Hội Nông dân Việt Nam; Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh trực thuộc Hội Nông dân cấp tỉnh; Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện trực thuộc Hội Nông dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Quỹ Hỗ trợ nông dân);
b) Khách hàng vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo quy định tại Nghị định này;
c) Hội Nông dân Việt Nam;
d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện Nghị định này.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khách hàng vay vốn là hội viên Hội Nông dân Việt Nam có phương án sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được Quỹ Hỗ trợ nông dân cho vay vốn.
2. Người quản lý là Chủ tịch Hội đồng quản lý, thành viên Hội đồng quản lý khác, thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
Điều 3. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân và nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Quỹ Hỗ trợ nông dân là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, trực thuộc cơ quan Hội Nông dân các cấp; hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định này.
2. Quỹ Hỗ trợ nông dân có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Nguyên tắc, mục tiêu, phạm vi hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Tự chủ về tài chính, không vì mục tiêu lợi nhuận, công khai, minh bạch, bảo toàn và phát triển vốn;
b) Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
c) Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
2. Mục tiêu hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Hỗ trợ hội viên Hội Nông dân Việt Nam xây dựng, nhân rộng mô hình sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho nông dân;
b) Tạo nguồn lực, điều kiện, công cụ để đoàn kết, tập hợp nông dân vào tổ chức hội, góp phần xây dựng hội và phong trào nông dân.
3. Phạm vi hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định tại Nghị định này trên phạm vi toàn quốc;
b) Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh/huyện thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định tại Nghị định này trên phạm vi địa bàn tỉnh/huyện nơi thành lập.
4. Chức năng, nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn điều lệ được cấp từ ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định này và pháp luật liên quan;
b) Vận động các nguồn ủng hộ, tài trợ, viện trợ không hoàn lại cho hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
c) Cho vay vốn đối với hội viên Hội Nông dân Việt Nam để xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh;
d) Nhận ủy thác cho vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
đ) Ủy thác cho Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp dưới thực hiện nhiệm vụ cho vay theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Trách nhiệm của Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Tuân thủ quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
b) Thực hiện các quy định về lập, chấp hành, quyết toán, kiểm toán ngân sách nhà nước đối với phần vốn ngân sách nhà nước tại Quỹ Hỗ trợ nông dân;
c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; cung cấp số liệu, công bố công khai về tình hình tài chính theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Tổ chức hoạt động phù hợp với mục tiêu, phạm vi hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
b) Được lựa chọn các phương án vay vốn đáp ứng đủ điều kiện để cho vay theo quy định tại Nghị định này;
c) Được tuyển chọn, bố trí, đào tạo và sử dụng lao động theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Được từ chối yêu cầu cung cấp thông tin hoặc sử dụng nguồn lực của Quỹ Hỗ trợ nông dân nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và trái với Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
đ) Được liên hệ, phối hợp với các cơ quan chức năng, các đơn vị, cá nhân có liên quan để vận động nguồn vốn hợp pháp tài trợ cho hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
Nghị định 37/2023/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân và nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 4. Nguyên tắc, mục tiêu, phạm vi hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 7. Điều kiện thành lập mới Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 8. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 9. Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 10. Hội đồng quản lý của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 11. Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 12. Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 13. Bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 14. Đối tượng và điều kiện cho vay
- Điều 15. Thời hạn cho vay
- Điều 16. Lãi suất cho vay và đồng tiền cho vay
- Điều 17. Bảo đảm tiền vay
- Điều 18. Thẩm quyền quyết định cho vay
- Điều 19. Giới hạn cho vay
- Điều 20. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
- Điều 21. Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro cho vay
- Điều 22. Hội đồng xử lý rủi ro
- Điều 23. Quy chế nội bộ về cho vay, quản lý nợ, xử lý rủi ro
- Điều 26. Chế độ tài chính, kế toán và kiểm toán
- Điều 27. Lập kế hoạch tài chính hằng năm cho Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 28. Nguyên tắc quản lý tài chính
- Điều 29. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 30. Vốn điều lệ
- Điều 31. Nguyên tắc quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 32. Bảo đảm an toàn vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 33. Lương, phụ cấp lương của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 34. Thu nhập của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 35. Chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 36. Kết quả tài chính và phân phối kết quả tài chính
- Điều 37. Chế độ báo cáo của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 38. Giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 39. Chia tách, sáp nhập Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 40. Các trường hợp giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 41. Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 42. Quy trình giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Điều 43. Trách nhiệm của Quỹ Hỗ trợ nông dân sau khi có quyết định giải thể
- Điều 44. Trách nhiệm của Hội đồng giải thể sau khi có quyết định giải thể
- Điều 45. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh/huyện
- Điều 46. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/huyện
- Điều 47. Trách nhiệm của Trung ương Hội nông dân Việt Nam và Hội nông dân cấp tỉnh/cấp huyện/cấp xã
- Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 50. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 51. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội