Điều 29 Nghị định 215/2025/NĐ-CP quy định biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể
Điều 29. Nhiệm vụ của tổ chức được giao quản lý, sử dụng di sản thế giới
1. Tổ chức được giao quản lý, sử dụng di sản thế giới thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 33 Luật Di sản văn hóa và các nhiệm vụ sau:
a) Thực hiện chế độ thông tin, xây dựng báo cáo định kỳ của di sản thế giới quy định tại Điều 22 Nghị định này, báo cáo thường niên về việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và quản lý di sản thế giới theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và báo cáo đột xuất về việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và quản lý di sản thế giới tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di sản thế giới và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Thực hiện quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản thế giới thuộc địa bàn quản lý trong trường hợp di sản thế giới có địa bàn phân bố từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Tổ chức được giao quản lý, sử dụng di sản thế giới chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản thế giới.
Nghị định 215/2025/NĐ-CP quy định biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể
- Số hiệu: 215/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/08/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Văn Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1067 đến số 1068
- Ngày hiệu lực: 17/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc trong thực hành di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 5. Thực hành, tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 6. Nghiên cứu di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 7. Tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 8. Tổ chức liên hoan, giới thiệu về di sản văn hóa phi vật thể đã được kiểm kê và ghi danh
- Điều 9. Phục hồi di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 10. Đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 11. Trình tự, thủ tục, hồ sơ, thẩm quyền xây dựng, thẩm định và thẩm quyền phê duyệt đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 12. Chương trình hành động quốc gia về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể sau khi được UNESCO ghi danh
- Điều 13. Báo cáo quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 14. Chính sách đối với câu lạc bộ, nhóm thực hành di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 15. Chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 16. Chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số, nghệ nhân sinh sống ở miền núi, biên giới, hải đảo, nghệ nhân là người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Điều 17. Trình tự, thủ tục hỗ trợ sinh hoạt hàng tháng đối với Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
- Điều 18. Cấp thẻ bảo hiểm y tế, tạm dừng đóng bảo hiểm y tế, thu hồi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 19. Điều chỉnh, tạm dừng, thôi hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng; tạm dừng đóng, thu hồi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 20. Hỗ trợ chi phí mai táng đối với Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
- Điều 21. Chỉ số giám sát định kỳ tình trạng bảo tồn yếu tố gốc của di sản thế giới
- Điều 22. Báo cáo định kỳ việc thực hiện Công ước 1972 và tình trạng bảo tồn di sản thế giới ở Việt Nam
- Điều 23. Kế hoạch quản lý di sản thế giới và điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 24. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch quản lý di sản thế giới và điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 25. Trình tự, thủ tục, hồ sơ thẩm định, phê duyệt kế hoạch quản lý di sản thế giới và điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 26. Quy chế bảo vệ di sản thế giới
- Điều 27. Thẩm quyền xây dựng và phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới
- Điều 28. Trình tự, thủ tục, hồ sơ lấy ý kiến và phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới
- Điều 29. Nhiệm vụ của tổ chức được giao quản lý, sử dụng di sản thế giới
- Điều 30. Quản lý, bảo vệ di sản văn hóa dưới nước sau khi phát hiện
- Điều 31. Dự án khai quật khảo cổ dưới nước
- Điều 32. Thăm dò, khai quật khảo cổ dưới nước
- Điều 33. Bảo vệ di sản văn hóa dưới nước trong quá trình khai quật
- Điều 34. Xử lý kết quả sau thăm dò, khai quật khảo cổ dưới nước
- Điều 35. Thẩm định di sản văn hóa dưới nước sau thăm dò, khai quật
- Điều 36. Quản lý di sản văn hóa dưới nước sau thăm dò, khai quật
- Điều 37. Tiếp nhận, lưu giữ và bảo quản di sản văn hóa dưới nước do Nhà nước quản lý sau thăm dò, khai quật khảo cổ dưới nước
