Điều 28 Nghị định 215/2025/NĐ-CP quy định biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể
Điều 28. Trình tự, thủ tục, hồ sơ lấy ý kiến và phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới
1. Trình tự, thủ tục lấy ý kiến quy chế bảo vệ di sản thế giới:
a) Cơ quan chuyên môn về văn hoá cấp tỉnh hoặc cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương để đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho ý kiến về quy chế bảo vệ di sản thế giới;
Trường hợp chưa nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương được giao trực tiếp quản lý, sử dụng di sản thế giới gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch góp ý;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông báo bằng văn bản tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. Văn bản thông báo cần nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa thành phần hồ sơ liên quan;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản đề nghị, kèm theo 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này, gửi các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan góp ý nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và hồ sơ, các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có ý kiến góp ý bằng văn bản đối với nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới;
d) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm góp ý quy chế bảo vệ di sản thế giới và gửi văn bản góp ý tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới.
2. Trình tự, thủ tục phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới:
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh hoặc cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều này tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương để xem xét, phê duyệt;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương có trách nhiệm xem xét, phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 27 hoặc điểm a khoản 2 Điều 27 Nghị định này và báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Hồ sơ đề nghị tham gia ý kiến quy chế bảo vệ di sản thế giới gồm:
a) Văn bản đề nghị góp ý theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này (trường hợp di sản thế giới thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phân bố trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì trong văn bản cần nêu rõ sự thống nhất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan đối với quy chế bảo vệ di sản thế giới);
b) Dự thảo quy chế bảo vệ di sản thế giới;
c) Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới; bản chụp các ý kiến góp ý.
4. Hồ sơ đề nghị phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới gồm:
a) Tờ trình của cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh hoặc của cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương giao quản lý, sử dụng di sản thế giới đề nghị phê duyệt quy chế theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Dự thảo quy chế bảo vệ di sản thế giới đã được tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Bảng tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; bản chụp ý kiến của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia và ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng địa phương về nội dung quy chế bảo vệ di sản thế giới;
d) Dự thảo Quyết định phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Nghị định 215/2025/NĐ-CP quy định biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể
- Số hiệu: 215/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/08/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Văn Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1067 đến số 1068
- Ngày hiệu lực: 17/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc trong thực hành di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 5. Thực hành, tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 6. Nghiên cứu di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 7. Tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 8. Tổ chức liên hoan, giới thiệu về di sản văn hóa phi vật thể đã được kiểm kê và ghi danh
- Điều 9. Phục hồi di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 10. Đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 11. Trình tự, thủ tục, hồ sơ, thẩm quyền xây dựng, thẩm định và thẩm quyền phê duyệt đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 12. Chương trình hành động quốc gia về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể sau khi được UNESCO ghi danh
- Điều 13. Báo cáo quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 14. Chính sách đối với câu lạc bộ, nhóm thực hành di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 15. Chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 16. Chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số, nghệ nhân sinh sống ở miền núi, biên giới, hải đảo, nghệ nhân là người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Điều 17. Trình tự, thủ tục hỗ trợ sinh hoạt hàng tháng đối với Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
- Điều 18. Cấp thẻ bảo hiểm y tế, tạm dừng đóng bảo hiểm y tế, thu hồi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 19. Điều chỉnh, tạm dừng, thôi hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng; tạm dừng đóng, thu hồi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 20. Hỗ trợ chi phí mai táng đối với Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
- Điều 21. Chỉ số giám sát định kỳ tình trạng bảo tồn yếu tố gốc của di sản thế giới
- Điều 22. Báo cáo định kỳ việc thực hiện Công ước 1972 và tình trạng bảo tồn di sản thế giới ở Việt Nam
- Điều 23. Kế hoạch quản lý di sản thế giới và điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 24. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch quản lý di sản thế giới và điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 25. Trình tự, thủ tục, hồ sơ thẩm định, phê duyệt kế hoạch quản lý di sản thế giới và điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 26. Quy chế bảo vệ di sản thế giới
- Điều 27. Thẩm quyền xây dựng và phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới
- Điều 28. Trình tự, thủ tục, hồ sơ lấy ý kiến và phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới
- Điều 29. Nhiệm vụ của tổ chức được giao quản lý, sử dụng di sản thế giới
- Điều 30. Quản lý, bảo vệ di sản văn hóa dưới nước sau khi phát hiện
- Điều 31. Dự án khai quật khảo cổ dưới nước
- Điều 32. Thăm dò, khai quật khảo cổ dưới nước
- Điều 33. Bảo vệ di sản văn hóa dưới nước trong quá trình khai quật
- Điều 34. Xử lý kết quả sau thăm dò, khai quật khảo cổ dưới nước
- Điều 35. Thẩm định di sản văn hóa dưới nước sau thăm dò, khai quật
- Điều 36. Quản lý di sản văn hóa dưới nước sau thăm dò, khai quật
- Điều 37. Tiếp nhận, lưu giữ và bảo quản di sản văn hóa dưới nước do Nhà nước quản lý sau thăm dò, khai quật khảo cổ dưới nước
