Điều 11 Nghị định 215/2025/NĐ-CP quy định biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể
1. Thẩm quyền xây dựng và thẩm định, phê duyệt đề án:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh xây dựng đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch lịch thẩm định;
b) Đối với đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể phân bố trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì giao cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh phối hợp với cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có di sản xây dựng đề án. Cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì xây dựng gửi đề án tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để đề nghị thẩm định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có di sản thống nhất phê duyệt đề án sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Trình tự, thủ tục thẩm định đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể:
a) Cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều này tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tỉnh nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. Văn bản thông báo phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ liên quan;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh phải gửi hồ sơ sửa đổi, bổ sung và văn bản tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hết thời hạn trên mà hồ sơ không được sửa đổi, bổ sung, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lại hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định đề án và có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trình tự thủ tục phê duyệt đề án án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể:
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ, gửi trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi đề án được phê duyệt, đề án phải được triển khai và tổ chức thực hiện.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm định đề án bao gồm: Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị thẩm định đề án; dự thảo đề án; báo cáo thực trạng của di sản; biên bản họp xin ý kiến đồng thuận rộng rãi của chủ thể di sản trên địa bàn thực hiện đề án.
5. Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án gồm: Tờ trình phê duyệt đề án, Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và dự thảo đề án sau khi tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức sơ kết, đánh giá lại sau 02 năm triển khai đề án, xem xét điều chỉnh (nếu cần) để bảo đảm việc triển khai phù hợp với thực tiễn; có Báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch muộn nhất 03 tháng sau khi sơ kết, tổng kết đề án.
Nghị định 215/2025/NĐ-CP quy định biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể
- Số hiệu: 215/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/08/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Văn Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1067 đến số 1068
- Ngày hiệu lực: 17/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc trong thực hành di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 5. Thực hành, tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 6. Nghiên cứu di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 7. Tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 8. Tổ chức liên hoan, giới thiệu về di sản văn hóa phi vật thể đã được kiểm kê và ghi danh
- Điều 9. Phục hồi di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 10. Đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 11. Trình tự, thủ tục, hồ sơ, thẩm quyền xây dựng, thẩm định và thẩm quyền phê duyệt đề án quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 12. Chương trình hành động quốc gia về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể sau khi được UNESCO ghi danh
- Điều 13. Báo cáo quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 14. Chính sách đối với câu lạc bộ, nhóm thực hành di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 15. Chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể
- Điều 16. Chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số, nghệ nhân sinh sống ở miền núi, biên giới, hải đảo, nghệ nhân là người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Điều 17. Trình tự, thủ tục hỗ trợ sinh hoạt hàng tháng đối với Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
- Điều 18. Cấp thẻ bảo hiểm y tế, tạm dừng đóng bảo hiểm y tế, thu hồi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 19. Điều chỉnh, tạm dừng, thôi hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng; tạm dừng đóng, thu hồi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 20. Hỗ trợ chi phí mai táng đối với Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
- Điều 21. Chỉ số giám sát định kỳ tình trạng bảo tồn yếu tố gốc của di sản thế giới
- Điều 22. Báo cáo định kỳ việc thực hiện Công ước 1972 và tình trạng bảo tồn di sản thế giới ở Việt Nam
- Điều 23. Kế hoạch quản lý di sản thế giới và điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 24. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch quản lý di sản thế giới và điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 25. Trình tự, thủ tục, hồ sơ thẩm định, phê duyệt kế hoạch quản lý di sản thế giới và điều chỉnh kế hoạch quản lý di sản thế giới
- Điều 26. Quy chế bảo vệ di sản thế giới
- Điều 27. Thẩm quyền xây dựng và phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới
- Điều 28. Trình tự, thủ tục, hồ sơ lấy ý kiến và phê duyệt quy chế bảo vệ di sản thế giới
- Điều 29. Nhiệm vụ của tổ chức được giao quản lý, sử dụng di sản thế giới
- Điều 30. Quản lý, bảo vệ di sản văn hóa dưới nước sau khi phát hiện
- Điều 31. Dự án khai quật khảo cổ dưới nước
- Điều 32. Thăm dò, khai quật khảo cổ dưới nước
- Điều 33. Bảo vệ di sản văn hóa dưới nước trong quá trình khai quật
- Điều 34. Xử lý kết quả sau thăm dò, khai quật khảo cổ dưới nước
- Điều 35. Thẩm định di sản văn hóa dưới nước sau thăm dò, khai quật
- Điều 36. Quản lý di sản văn hóa dưới nước sau thăm dò, khai quật
- Điều 37. Tiếp nhận, lưu giữ và bảo quản di sản văn hóa dưới nước do Nhà nước quản lý sau thăm dò, khai quật khảo cổ dưới nước
