Chương 4 Nghị định 206/2013/NĐ-CP quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ NỢ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
Điều 18. Quản lý và xử lý nợ phải thu, phải trả tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước
Việc quản lý và xử lý nợ của các doanh nghiệp có vốn Nhà nước trên cơ sở quy định tại Nghị định này được thực hiện thông qua Người đại diện.
Tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước, Người đại diện có trách nhiệm thực hiện theo chỉ đạo của chủ sở hữu để đề xuất, biểu quyết việc doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện công tác quản lý nợ, xử lý nợ theo quy định tại Nghị định này.
Điều 19. Quyền, trách nhiệm của Người đại diện
1. Người đại diện được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước có trách nhiệm tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng nhiệm vụ được chủ sở hữu nhà nước giao; thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của chủ sở hữu về tình hình quản lý nợ của doanh nghiệp có vốn nhà nước; báo cáo kịp thời cho chủ sở hữu khi doanh nghiệp không bảo đảm khả năng thu hồi và thanh toán các khoản nợ, hoạt động sản xuất kinh doanh thua lỗ, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao hoặc những vi phạm khác quy định tại Nghị định này.
2. Trường hợp không báo cáo kịp thời cho chủ sở hữu về tình hình quản lý nợ của doanh nghiệp khi doanh nghiệp không bảo đảm khả năng thu hồi và thanh toán các khoản nợ, Người đại diện sẽ bị miễn nhiệm như trường hợp báo cáo không trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp từ 02 lần trở lên; nếu không báo cáo kịp thời cho chủ sở hữu để chủ sở hữu có biện pháp chỉ đạo giải quyết dẫn đến tình trạng doanh nghiệp mất khả năng thanh toán thì phải chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu và trước pháp luật.
Nghị định 206/2013/NĐ-CP quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Số hiệu: 206/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 915 đến số 916
- Ngày hiệu lực: 01/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc về quản lý và xử lý nợ
- Điều 5. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc quản lý nợ phải thu
- Điều 6. Quyền hạn của doanh nghiệp trong việc quản lý nợ phải thu
- Điều 7. Xử lý các khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi
- Điều 8. Xử lý các khoản nợ phải thu tồn đọng còn có khả năng thu hồi
- Điều 9. Xử lý các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp liên quan đến ngân sách nhà nước
- Điều 10. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc quản lý nợ phải trả
- Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp khi thực hiện huy động vốn
- Điều 12. Các khoản nợ thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
- Điều 13. Các khoản nợ doanh nghiệp vay của tổ chức tín dụng
- Điều 14. Xử lý nợ phải trả có bảo lãnh
- Điều 15. Xử lý khoản nợ Bảo hiểm xã hội
- Điều 16. Xử lý các khoản nợ phải trả của các tổ chức, cá nhân
- Điều 17. Xử lý doanh nghiệp không có khả năng trả nợ
- Điều 18. Quản lý và xử lý nợ phải thu, phải trả tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước
- Điều 19. Quyền, trách nhiệm của Người đại diện