Điều 26 Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
Điều 26. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án
1. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Luật đầu tư công.
2. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật đầu tư công.
3. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật đầu tư công.
4. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan, trừ dự án quan trọng quốc gia.
5. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án khác sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ:
a) Sau khi có quyết định chủ trương đầu tư, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập văn kiện chương trình, dự án, báo cáo cơ quan chủ quản;
d) Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tờ trình kèm Hồ sơ thẩm định văn kiện chương trình, dự án đề nghị thẩm định;
đ) Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi công văn lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan về những nội dung có liên quan. Trong thời hạn thẩm định chương trình, dự án quy định tại
e) Bộ Kế hoạch và Đầu tư có công văn kèm Báo cáo kết quả thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án và quyết định đầu tư chương trình, dự án.
6. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản:
a) Sau khi có quyết định chủ trương đầu tư, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập văn kiện chương trình, dự án báo cáo cơ quan chủ quản để thẩm định;
d) Cơ quan chủ quản tổ chức thẩm định văn kiện chương trình, dự án thông qua hình thức tổ chức Hội nghị thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan tùy thuộc vào quy mô, tính chất và nội dung của chương trình, dự án;
đ) Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định, cơ quan chủ quản phê duyệt văn kiện chương trình, dự án và quyết định đầu tư chương trình, dự án.
7. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi:
a) Đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật có những nội dung thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ quy định tại
b) Đối với các dự án hỗ trợ kỹ thuật khác: Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ vào Quyết định chủ trương đầu tư để phê duyệt văn kiện dự án và quyết định đầu tư.
8. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư phi dự án:
a) Đối với khoản phi dự án có những nội dung thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ quy định tại
b) Đối với các khoản phi dự án khác: Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ vào Quyết định chủ trương đầu tư để phê duyệt văn kiện phi dự án và quyết định đầu tư.
9. Đối với chương trình, dự án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, việc thẩm định phương án tài chính của chương trình, dự án và năng lực tài chính của chủ dự án thực hiện theo quy định tại Luật quản lý nợ công, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
10. Trong quá trình thẩm định, cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định phải xem xét trình tự, thủ tục và tiến độ thẩm định của nhà tài trợ nước ngoài để đảm bảo sự phối hợp và hài hòa cần thiết, xem xét các nội dung đã thỏa thuận với nhà tài trợ nước ngoài, ý kiến thẩm định của nhà tài trợ nước ngoài hoặc đại diện của nhà tài trợ nước ngoài.
11. Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định văn kiện chương trình, dự án; các cơ quan tham gia thẩm định chịu trách nhiệm về nội dung văn kiện chương trình, dự án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật.
Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các phương thức cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 5. Lĩnh vực ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 6. Nguyên tắc sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
- Điều 7. Nguyên tắc cơ bản trong quản lý nhà nước về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 8. Nguyên tắc áp dụng cơ chế tài chính trong nước đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 9. Khu vực tư nhân tiếp cận và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 10. Quy trình quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 11. Vận động vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 12. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 13. Trình tự, thủ tục đề xuất và lựa chọn Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 15. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 16. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, phi dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A
- Điều 17. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, phi dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
- Điều 18. Tham gia chương trình, dự án khu vực
- Điều 19. Các hoạt động thực hiện trước
- Điều 20. Nội dung chính của Quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 21. Điều chỉnh nội dung Quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 22. Nhiệm vụ của cơ quan chủ quản trong việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 23. Nhiệm vụ của chủ dự án trong việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 24. Vốn chuẩn bị chương trình, dự án
- Điều 25. Thẩm quyền phê duyệt văn kiện chương trình, dự án và quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 26. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 27. Nội dung văn kiện chương trình, dự án
- Điều 28. Hồ sơ thẩm định văn kiện chương trình, dự án
- Điều 29. Nội dung thẩm định văn kiện chương trình, dự án
- Điều 30. Thời gian thẩm định và quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 31. Cơ sở đề xuất ký kết điều ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 32. Cơ quan đề xuất ký kết điều ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 33. Trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung và gia hạn điều ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 34. Cơ sở đề xuất ký kết thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 35. Cơ quan đề xuất ký kết thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 36. Trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung và gia hạn thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 37. Các hình thức tổ chức quản lý chương trình, dự án
- Điều 38. Thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập Ban quản lý dự án
- Điều 39. Thành lập Ban quản lý dự án
- Điều 40. Các trường hợp không thành lập Ban quản lý dự án
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chủ quản trong quản lý thực hiện chương trình, dự án
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ dự án trong quản lý thực hiện chương trình, dự án
- Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án trong quản lý thực hiện chương trình, dự án
- Điều 44. Thuê tư vấn quản lý chương trình, dự án
- Điều 45. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng trung hạn 5 năm
- Điều 46. Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
- Điều 47. Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm
- Điều 48. Vốn đối ứng chuẩn bị thực hiện và thực hiện chương trình, dự án
- Điều 49. Vốn ứng trước để thực hiện chương trình, dự án
- Điều 50. Thuế và phí đối với chương trình, dự án
- Điều 51. Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 52. Đấu thầu
- Điều 53. Điều chỉnh nội dung chương trình, dự án và sử dụng vốn dư trong quá trình thực hiện chương trình, dự án
- Điều 54. Quản lý xây dựng, nghiệm thu, bàn giao, kiểm toán, quyết toán
- Điều 55. Xử lý tranh chấp hợp đồng
- Điều 56. Giám sát và đánh giá chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 57. Nội dung quản lý nhà nước về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp
- Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao
- Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Chính phủ
- Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 65. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh