Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 4 Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

Mục 2: KÝ KẾT THỎA THUẬN VỀ VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI

Điều 34. Cơ sở đề xuất ký kết thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi

Cơ sở đề xuất ký kết thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi là điều ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi (trong trường hợp có ký kết điều ước quốc tế), văn kiện chương trình, dự án đã được phê duyệt và quyết định đầu tư chương trình, dự án.

Điều 35. Cơ quan đề xuất ký kết thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi

1. Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ là cơ quan đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ về việc ký kết thỏa thuận về vốn ODA viện trợ không hoàn lại cho chương trình, dự án thuộc cơ quan mình, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Bộ Tài chính là cơ quan đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ về việc ký kết thỏa thuận về vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ về việc ký kết thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi với Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á, Quỹ Tiền tệ quốc tế, tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế và ngân hàng quốc tế khác mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm đại diện.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ về việc ký kết Thỏa thuận về vốn ODA viện trợ không hoàn lại cho chương trình, dự án của cơ quan không quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 36. Trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung và gia hạn thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi

1. Trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung và gia hạn thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi ký kết nhân danh Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về điều ước quốc tế và quản lý nợ công.

2. Trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung và gia hạn thỏa thuận về vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nhân danh Chính phủ thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công.

3. Trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung và gia hạn thỏa thuận về vốn ODA viện trợ không hoàn lại nhân danh Chính phủ thực hiện như sau:

a) Cơ quan được Thủ tướng Chính phủ giao chủ trì đàm phán chủ động thảo luận và thống nhất với bên nước ngoài về dự thảo thỏa thuận;

b) Sau khi thống nhất với bên nước ngoài, cơ quan chủ trì đàm phán tổng hợp kết quả đàm phán để đồng thời xin ý kiến kiểm tra của Bộ Ngoại giao, ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp. Các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến;

c) Cơ quan chủ trì đàm phán trao đổi lại với bên nước ngoài để hoàn chỉnh dự thảo thỏa thuận và trình Thủ tướng Chính phủ việc ký kết;

d) Sau khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép ký kết, Thủ trưởng cơ quan chủ trì đàm phán tiến hành ký kết hoặc ủy quyền ký kết thỏa thuận với bên nước ngoài;

đ) Trường hợp nội dung dự thảo thỏa thuận tương tự thỏa thuận mẫu hoặc thỏa thuận khung đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cơ quan chủ trì đàm phán trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc ký kết sau khi đã đàm phán và thống nhất với bên nước ngoài. Đối với các nội dung khác với thỏa thuận mẫu hoặc thỏa thuận khung đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các điều kiện tài chính cụ thể, cơ chế tài chính chưa được nêu trong thỏa thuận mẫu hoặc thỏa thuận khung, cơ quan chủ trì đàm phán phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước khi ký kết;

e) Đối với các sửa đổi, bổ sung thỏa thuận làm thay đổi cam kết về hạn mức vốn ODA, cơ quan chủ trì đàm phán trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; trong các trường hợp khác, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cơ quan chủ trì đàm phán thống nhất và ký kết với bên nước ngoài.

Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

  • Số hiệu: 16/2016/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 16/03/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 30/03/2016
  • Số công báo: Từ số 259 đến số 260
  • Ngày hiệu lực: 02/05/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH