Điều 19 Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
Điều 19. Các hoạt động thực hiện trước
Cơ quan chủ quản thực hiện các hoạt động thực hiện trước trong giai đoạn chuẩn bị thực hiện chương trình, dự án, bao gồm:
1. Sau khi chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định, cơ quan chủ quản giao đơn vị đề xuất chương trình, dự án:
a) Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt khung chính sách tái định cư trong quá trình thẩm định văn kiện chương trình, dự án và quyết định đầu tư;
b) Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu; lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
2. Từ khi chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư đến khi điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi của chương trình, dự án có hiệu lực, cơ quan chủ quản tổ chức thực hiện các hoạt động sau:
a) Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu và thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đối với các gói thầu mua sắm hàng hóa và xây lắp cho các hoạt động triển khai thực hiện trong 12 tháng đầu của chương trình, dự án và một số gói thầu tư vấn (tư vấn quản lý dự án, tư vấn thiết kế kỹ thuật, tư vấn giám sát, tư vấn về tái định cư, môi trường và xã hội);
3. Vốn để thực hiện các hoạt động thực hiện trước do chủ dự án bố trí từ nguồn vốn chuẩn bị dự án hoặc ứng trước và được thanh toán hồi tố từ nguồn vốn dự án trên cơ sở đồng ý trước của nhà tài trợ nước ngoài.
Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các phương thức cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 5. Lĩnh vực ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 6. Nguyên tắc sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
- Điều 7. Nguyên tắc cơ bản trong quản lý nhà nước về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 8. Nguyên tắc áp dụng cơ chế tài chính trong nước đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 9. Khu vực tư nhân tiếp cận và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 10. Quy trình quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 11. Vận động vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 12. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 13. Trình tự, thủ tục đề xuất và lựa chọn Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 15. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 16. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, phi dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A
- Điều 17. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, phi dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
- Điều 18. Tham gia chương trình, dự án khu vực
- Điều 19. Các hoạt động thực hiện trước
- Điều 20. Nội dung chính của Quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 21. Điều chỉnh nội dung Quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 22. Nhiệm vụ của cơ quan chủ quản trong việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 23. Nhiệm vụ của chủ dự án trong việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 24. Vốn chuẩn bị chương trình, dự án
- Điều 25. Thẩm quyền phê duyệt văn kiện chương trình, dự án và quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 26. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 27. Nội dung văn kiện chương trình, dự án
- Điều 28. Hồ sơ thẩm định văn kiện chương trình, dự án
- Điều 29. Nội dung thẩm định văn kiện chương trình, dự án
- Điều 30. Thời gian thẩm định và quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 31. Cơ sở đề xuất ký kết điều ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 32. Cơ quan đề xuất ký kết điều ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 33. Trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung và gia hạn điều ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 34. Cơ sở đề xuất ký kết thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 35. Cơ quan đề xuất ký kết thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 36. Trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung và gia hạn thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 37. Các hình thức tổ chức quản lý chương trình, dự án
- Điều 38. Thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập Ban quản lý dự án
- Điều 39. Thành lập Ban quản lý dự án
- Điều 40. Các trường hợp không thành lập Ban quản lý dự án
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chủ quản trong quản lý thực hiện chương trình, dự án
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ dự án trong quản lý thực hiện chương trình, dự án
- Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án trong quản lý thực hiện chương trình, dự án
- Điều 44. Thuê tư vấn quản lý chương trình, dự án
- Điều 45. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng trung hạn 5 năm
- Điều 46. Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
- Điều 47. Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm
- Điều 48. Vốn đối ứng chuẩn bị thực hiện và thực hiện chương trình, dự án
- Điều 49. Vốn ứng trước để thực hiện chương trình, dự án
- Điều 50. Thuế và phí đối với chương trình, dự án
- Điều 51. Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 52. Đấu thầu
- Điều 53. Điều chỉnh nội dung chương trình, dự án và sử dụng vốn dư trong quá trình thực hiện chương trình, dự án
- Điều 54. Quản lý xây dựng, nghiệm thu, bàn giao, kiểm toán, quyết toán
- Điều 55. Xử lý tranh chấp hợp đồng
- Điều 56. Giám sát và đánh giá chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 57. Nội dung quản lý nhà nước về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp
- Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao
- Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Chính phủ
- Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 65. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh