Mục 2 Chương 4 Nghị định 159/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
Mục 2: LẬP VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC KHU VỰC NẠO VÉT
Điều 26. Lập danh mục khu vực nạo vét
1. Đối với vùng nước đường thủy nội địa quốc gia: Hàng năm, Bộ Giao thông vận tải chủ trì tổ chức lập mới hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục khu vực nạo vét trên cơ sở thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan.
Đối với vùng nước cảng biển: Hàng năm, Bộ Giao thông vận tải chủ trì tổ chức lập mới hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục khu vực nạo vét.
2. Đối với vùng nước đường thủy nội địa địa phương: Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì tổ chức lập mới hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục khu vực nạo vét.
3. Danh mục khu vực nạo vét phải có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên địa điểm, khu vực nạo vét;
b) Tóm tắt các thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thiết kế chủ yếu của khu vực nạo vét;
c) Thời gian thực hiện.
Điều 27. Công bố danh mục khu vực nạo vét
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày danh mục khu vực nạo vét được phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan quản lý chuyên ngành hàng hải, đường thủy nội địa thực hiện công bố danh mục khu vực nạo vét trên Trang thông tin điện tử của cơ quan theo quy định. Danh mục khu vực nạo vét được công bố phải có những nội dung chủ yếu quy định tại
2. Khi danh mục khu vực nạo vét được sửa đổi, bổ sung hoặc có sự thay đổi, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan quản lý chuyên ngành hàng hải, đường thủy nội địa thực hiện đăng tải trên Trang thông tin điện tử của cơ quan.
Nghị định 159/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
- Số hiệu: 159/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1097 đến số 1098
- Ngày hiệu lực: 11/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa
- Điều 5. Yêu cầu đối với công tác thi công, đổ chất nạo vét
- Điều 6. Phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa
- Điều 7. Quy định về công tác môi trường
- Điều 8. Hoạt động nạo vét liên quan đến quốc phòng, an ninh
- Điều 9. Thu hồi tài nguyên, khoáng sản thông qua hoạt động nạo vét
- Điều 10. Nguyên tắc quản lý nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng và luồng đường thủy nội địa từ nguồn ngân sách nhà nước
- Điều 11. Phân công tổ chức thực hiện
- Điều 12. Hình thức thực hiện
- Điều 13. Trình tự thực hiện
- Điều 14. Lập kế hoạch nạo vét duy tu, kế hoạch bảo trì
- Điều 15. Giao dự toán chi ngân sách nhà nước
- Điều 16. Thiết kế, dự toán công trình
- Điều 17. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 18. Bàn giao mặt bằng thi công
- Điều 19. Tổ chức quản lý thi công công trình
- Điều 20. Nội dung công tác kiểm tra, giám sát
- Điều 21. Nghiệm thu công trình
- Điều 22. Thanh toán, quyết toán công trình
- Điều 23. Trình tự thực hiện dự án
- Điều 24. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án
- Điều 25. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án
- Điều 28. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 29. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 30. Thẩm định tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 31. Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 32. Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
- Điều 33. Lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 34. Ký kết hợp đồng dự án
- Điều 35. Nội dung hợp đồng dự án
- Điều 36. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án
- Điều 37. Thời hạn hợp đồng dự án
- Điều 38. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 39. Điều kiện triển khai và lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án
- Điều 40. Lập thiết kế xây dựng
- Điều 41. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 42. Bàn giao dự án