Điều 9 Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị sự nghiệp công lập sau khi chuyển thành công ty cổ phần
1. Sau khi chuyển thành công ty cổ phần, đơn vị hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, các Luật chuyên ngành và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập sau khi chuyển thành công ty cổ phần có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện việc cung cấp các loại dịch vụ sự nghiệp công trong thời gian tối thiểu 05 năm kể từ thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi có trách nhiệm sắp xếp, sử dụng tối đa người quản lý và người lao động của đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm quyết định chuyển đổi và giải quyết chế độ cho người lao động nghỉ việc, thôi việc theo quy định của pháp luật.
Công ty cổ phần có nghĩa vụ kế thừa mọi trách nhiệm đối với người lao động từ đơn vị sự nghiệp công lập chuyển sang; có quyền tuyển chọn, bố trí sử dụng lao động và phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết chế độ cho người lao động theo quy định của pháp luật.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập sau khi chuyển thành công ty cổ phần được sử dụng toàn bộ tài sản, nguồn vốn đã nhận bàn giao để tổ chức hoạt động có hiệu quả; kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ (gồm cả nợ thuế, nợ vay lại vốn vay ODA), hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, xử lý những vấn đề về tài chính để xác định giá trị phần vốn nhà nước của đơn vị tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
6. Tài sản thừa hoặc thiếu phát hiện sau khi đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần so với giá trị đơn vị sự nghiệp công lập đã công bố được xử lý như sau:
a) Đối với tài sản thừa:
- Xử lý tăng vốn nhà nước tại công ty cổ phần đối với trường hợp công ty cổ phần có nhu cầu sử dụng và được Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông qua; đồng thời thực hiện điều chỉnh quy mô vốn điều lệ và tỷ lệ vốn nhà nước tại công ty cổ phần;
- Trường hợp công ty cổ phần không có nhu cầu sử dụng: Thực hiện bàn giao tài sản cho bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh để xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công. Đối với công ty cổ phần chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thì thực hiện bàn giao các tài sản này cho doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ để quản lý, xử lý theo quy định.
b) Đối với tài sản thiếu sau khi trừ khoản bồi thường của tổ chức, cá nhân (nếu có) được xử lý như sau:
Công ty cổ phần thực hiện giảm vốn nhà nước tại công ty cổ phần nếu có Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông qua hoặc hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần trong trường hợp Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông không thông qua việc giảm vốn nhà nước tại công ty cổ phần.
Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- Số hiệu: 150/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 75 đến số 76
- Ngày hiệu lực: 15/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- Điều 5. Hình thức chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 6. Đối tượng và điều kiện mua cổ phần
- Điều 7. Đồng tiền thanh toán và phương thức bán cổ phần lần đầu
- Điều 8. Chi phí thực hiện chuyển đổi và thẩm quyền phê duyệt
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị sự nghiệp công lập sau khi chuyển thành công ty cổ phần
- Điều 10. Kiểm kê, phân loại tài sản và xử lý tồn tại về tài chính
- Điều 11. Xử lý về đất đai
- Điều 12. Xử lý tài sản thừa thiếu, tài sản không cần dùng, ứ đọng, chờ thanh lý, tài sản thuê, mượn, nhận giữ hộ, nhận đại lý, nhận ký gửi, nhận góp vốn liên doanh, liên kết, tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 13. Xử lý tài sản là chi phí xây dựng cơ bản dở dang của các dự án của đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản hình thành từ nguồn Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
- Điều 14. Xử lý số dư bằng tiền của Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập và các quỹ khác theo quy định của pháp luật
- Điều 15. Xử lý các khoản nợ phải thu
- Điều 16. Xử lý các khoản nợ phải trả
- Điều 17. Xử lý các khoản đầu tư tài chính
- Điều 18. Xử lý một số nội dung đặc thù khác của đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 19. Xử lý tài chính tại thời điểm đơn vị sự nghiệp công lập chính thức chuyển thành công ty cổ phần
- Điều 20. Xử lý tài chính đối với các tài sản được hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp cho các dự án, chương trình, đề án và quyết toán sau thời điểm đơn vị sự nghiệp công lập chính thức chuyển thành công ty cổ phần
- Điều 21. Tư vấn xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 22. Phương pháp áp dụng, căn cứ và thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 23. Giá trị của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi theo phương pháp tài sản
- Điều 24. Nguyên tắc xác định giá trị tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 25. Các khoản sau đây không tính vào giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 26. Xác định giá trị các khoản đầu tư tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 27. Công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 28. Sử dụng kết quả xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 29. Điều chỉnh lại giá trị đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 30. Kiểm toán Nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 31. Xác định vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ
- Điều 32. Xử lý số lượng cổ phần không bán hết và điều chỉnh lại vốn điều lệ, cơ cấu vốn điều lệ theo kết quả bán cổ phần
- Điều 33. Thời hạn hoàn thành việc bán cổ phần
- Điều 34. Quản lý và sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 35. Bàn giao giữa đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi và công ty cổ phần
- Điều 36. Chính sách ưu đãi cho đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 37. Chính sách đối với người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 38. Chính sách đối với người lao động dôi dư