Hệ thống pháp luật

Điều 26 Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần

Điều 26. Xác định giá trị các khoản đầu tư tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi

1. Giá trị khoản đầu tư của đơn vị sự nghiệp công lập vào công ty cổ phần đã niêm yết trên thị trường chứng khoán được xác định theo giá tham chiếu của cổ phiếu giao dịch trên thị trường chứng khoán tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hợp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập không có giao dịch thì xác định theo giá tham chiếu phiên giao dịch ngày trước liền kề gần nhất với thời điểm xác định giá trị.

Giá trị khoản đầu tư của đơn vị sự nghiệp công lập vào công ty cổ phần đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết (UPCOM) được xác định là giá giao dịch bình quân trên hệ thống tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hợp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập không có giao dịch thì xác định theo giá giao dịch bình quân trên hệ thống của ngày trước liền kề gần nhất với thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hợp cổ phiếu của công ty cổ phần đã đăng ký giao dịch trên thị trường UPCOM mà không có giao dịch trong vòng 30 ngày trước thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập thì được xác định theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.

Trường hợp giá trên thị trường chứng khoán hoặc giá trên thị trường UPCOM thấp hơn mệnh giá (10.000 đồng) nhưng công ty cổ phần có vốn góp của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hoạt động kinh doanh có lãi và không có lỗ lũy kế thì giá trị vốn góp của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi vào công ty cổ phần này được xác định theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.

2. Giá trị đầu tư của đơn vị sự nghiệp công lập tại các doanh nghiệp khác (ngoài các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều này) được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn thực góp nhân (x) với giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp khác:

a) Tỷ lệ vốn thực góp của đơn vị sự nghiệp công lập là tỷ lệ % của vốn thực tế đã góp của đơn vị sự nghiệp công lập so với tổng số vốn thực góp (vốn góp của các chủ sở hữu) của doanh nghiệp khác;

b) Giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp khác được xác định theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán cùng với thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hợp đơn vị có vốn góp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa kiểm toán báo cáo tài chính thì căn cứ vào giá trị vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài chính chưa được kiểm toán cùng thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập.

Trường hợp đơn vị có vốn góp của đơn vị sự nghiệp công lập không lập báo cáo tài chính cùng thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập thì căn cứ theo báo cáo tài chính gần nhất trước thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập để tính toán. Người đại diện phần vốn của đơn vị sự nghiệp công lập tại đơn vị có vốn góp báo cáo Ban Chỉ đạo về sự biến động vốn chủ sở hữu của đơn vị có vốn góp từ thời điểm lập báo cáo tài chính của đơn vị có vốn góp đến thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập để Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định.

c) Trường hợp giá trị vốn đầu tư của đơn vị sự nghiệp công lập tại doanh nghiệp khác khi đánh giá, xác định lại có giá trị thực tế thấp hơn giá trị ghi trên so sách kế toán của đơn vị sự nghiệp công lập thì được xác định theo giá trị thực tế xác định lại nhưng không thấp hơn không (0) đồng;

d) Việc chuyển đổi giá trị vốn góp của đơn vị sự nghiệp công lập tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên đang hoạt động tại nước ngoài được thực hiện theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi đơn vị sự nghiệp công lập thường xuyên có giao dịch tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập.

Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần

  • Số hiệu: 150/2020/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 25/12/2020
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 75 đến số 76
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH