Điều 39 Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
1. Thủ tướng Chính phủ:
a) Quyết định ban hành Danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
b) Phê duyệt Danh mục chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần của các bộ, ngành, địa phương, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của mình theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyên đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
c) Quyết định dừng chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần và chuyển sang hình thức sắp xếp khác theo quy định của pháp luật theo đề nghị của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh đối với các trường hợp quy định tại
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Quyền hạn và trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đối với việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ bao gồm:
a) Ban hành Quyết định chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
b) Thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật liên quan;
d) Quyết định hoặc ủy quyền cho đơn vị thuộc bộ, Ban Chỉ đạo quyết định: Chọn tổ chức tư vấn chuyển đổi, chọn tổ chức bán đấu giá cổ phần, chọn tổ chức kiểm toán;
đ) Phê duyệt dự toán chi phí chuyển đổi; Quyết định công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi;
e) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định dừng chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần và chuyển sang hình thức sắp xếp khác đối với các trường hợp quy định tại
g) Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về phương án chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập và ban hành Quyết định về việc phê duyệt phương án chuyển đổi kèm theo dự thảo Điều lệ công ty cổ phần phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và các quy định của pháp luật có liên quan; quyết định việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược, tiêu chí lựa chọn và tỷ lệ cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc danh mục Nhà nước tiếp tục nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần;
h) Quyết định điều chỉnh vốn nhà nước tại công ty cổ phần theo quy định; Quyết định bàn giao cho bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đối với tài sản thừa (nếu có);
i) Phê duyệt phương án sử dụng lao động và giải quyết lao động dôi dư đối với đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi;
k) Phê duyệt tiêu chí người lao động là chuyên gia giỏi, có trình độ cao, phương án sử dụng lao động và giải quyết lao động dôi dư đối với đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi;
l) Phê duyệt quyết toán tài chính, quyết toán chi phí chuyển đổi, quyết toán kinh phí hỗ trợ cho người lao động dôi dư, quyết toán số tiền thu từ chuyển đổi; công bố giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm đơn vị sự nghiệp công lập được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
m) Giải quyết vướng mắc, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi theo thẩm quyền và quy định của pháp luật;
n) Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện đăng ký, lưu ký cổ phần trúng đấu giá tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch tại các sàn giao dịch chứng khoán theo quy định.
3. UBND cấp tỉnh
Quyền hạn và trách nhiệm của UBND cấp tỉnh đối với việc chuyển đổi các các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổ chức hành chính khác của UBND cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc UBND cấp tỉnh bao gồm:
a) Ban hành Quyết định chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
b) Thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình chuyển đổi đơn vị theo các nội dung quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật liên quan;
d) Quyết định hoặc ủy quyền cho cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, Ban chỉ đạo quyết định: Chọn tổ chức tư vấn chuyển đổi, chọn tổ chức bán đấu giá cổ phần, chọn tổ chức kiểm toán;
đ) Phê duyệt dự toán chi phí chuyển đổi; quyết định công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi;
e) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định dừng chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần và chuyển sang hình thức sắp xếp khác đối với các trường hợp quy định tại
g) Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về phương án chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập và ban hành Quyết định về việc phê duyệt phương án chuyển đổi kèm theo dự thảo Điều lệ công ty cổ phần phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và các quy định của pháp luật có liên quan; quyết định việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược, tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược và tỷ tệ cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc danh mục nhà nước tiếp tục năm giữ trên 50% vốn điều lệ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần;
h) Quyết định điều chỉnh vốn nhà nước tại công ty cổ phần theo quy định; quyết định bàn giao cho UBND cấp tỉnh đối với tài sản thừa (nếu có);
i) Phê duyệt phương án sử dụng lao động và giải quyết lao động dôi dư đối với đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi;
k) Phê duyệt tiêu chí người lao động là chuyên gia giỏi, có trình độ cao, phương án sử dụng lao động và giải quyết lao động dôi dư đối với đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi;
l) Phê duyệt quyết toán tài chính, quyết toán chi phí chuyển đổi, quyết toán kinh phí hỗ trợ cho người lao động dôi dư, quyết toán số tiền thu từ chuyển đổi và công bố giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm đơn vị sự nghiệp công lập được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
m) Giải quyết những vướng mắc, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi theo thẩm quyền và quy định của pháp luật;
n) Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện đăng ký, lưu ký cổ phần trúng đấu giá tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch tại các sàn giao dịch chứng khoán theo quy định tại
4. Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Quyền hạn và trách nhiệm của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh đối với việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh gồm:
a) Ban hành Quyết định chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
b) Thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình chuyển đổi đơn vị theo các nội dung quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật liên quan;
d) Quyết định hoặc ủy quyền cho đơn vị trực thuộc, Ban Chỉ đạo quyết định: Chọn tổ chức tư vấn chuyển đổi, chọn tổ chức bán đấu giá cổ phần, chọn tổ chức kiểm toán;
đ) Phê duyệt dự toán chi phí chuyển đổi; quyết định công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi;
e) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định dừng chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần và chuyển sang hình thức sắp xếp khác đối với các trường hợp quy định tại
g) Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về phương án chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập và ban hành Quyết định về việc phê duyệt phương án chuyển đổi kèm theo dự thảo Điều lệ công ty cổ phần phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan; quyết định việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược, tiêu chí lựa chọn và tỷ lệ cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc danh mục nhà nước tiếp tục nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần;
h) Quyết định điều chỉnh vốn nhà nước tại công ty cổ phần theo quy định; quyết định bàn giao cho Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh đối với tài sản thừa (nếu có);
i) Phê duyệt phương án sử dụng lao động và giải quyết lao động dôi dư đối với đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi;
k) Phê duyệt tiêu chí người lao động là chuyên gia giỏi, có trình độ cao, phương án sử dụng lao động và giải quyết lao động dôi dư đối với đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi;
l) Phê duyệt quyết toán tài chính; quyết toán chi phí chuyển đổi; quyết toán kinh phí hỗ trợ cho người lao động dôi dư, quyết toán số tiền thu từ chuyển đổi và công bố giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm đơn vị sự nghiệp công lập được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
m) Giải quyết vướng mắc, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi theo thẩm quyền và quy định của pháp luật;
n) Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện đăng ký, lưu ký cổ phần trúng đấu giá tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch tại các sàn giao dịch chứng khoán theo quy định.
5. UBND cấp huyện chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện kế hoạch chuyển đổi theo danh mục chuyển đổi đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo chỉ đạo của UBND cấp tỉnh;
6. Hội đồng thành viên Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước; Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện kế hoạch chuyển đổi theo danh mục chuyển đổi đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo chỉ đạo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh.
7. Đơn vị sự nghiệp công lập cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi: Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện kế hoạch chuyển đổi theo danh mục chuyển đổi đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo chỉ đạo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
8. Quyền hạn, trách nhiệm và thành phần Ban Chỉ đạo:
a) Ban Chỉ đạo có quyền hạn, trách nhiệm sau:
- Giúp cơ quan quyết định chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định này;
- Được sử dụng con dấu của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trong khi thực hiện nhiệm vụ;
- Thành lập Tổ giúp việc triển khai công tác chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập;
- Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện:
Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu pháp lý về tài sản của đơn vị (bao gồm cả nhà cửa, đất đai); phương án sử dụng đất sau cổ phần hóa; kiểm kê tài sản, đối chiếu công nợ tại thời điểm lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật;
Xây dựng kế hoạch, tiến độ chuyển đổi thành công ty cổ phần;
Xử lý các vấn đề về tài chính, lao động,
Tổ chức xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định này;
Xây dựng phương án chuyển đổi theo quy định tại khoản 6 Bước 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Thẩm tra và trình bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh lựa chọn tổ chức tư vấn cổ phần hóa, lựa chọn tổ chức bán đấu giá cổ phần, lựa chọn nhà đầu tư chiến lược, quyết định công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập, lựa chọn phương thức bán cổ phần lần đầu, quyết định phê duyệt phương án chuyển đổi đảm bảo hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập sau chuyển đổi;
- Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi phối hợp với các tổ chức đấu giá bán cổ phần theo quy định;
- Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi xác định số tiền thu về cổ phần hóa phù hợp với hình thức chuyển đổi thành công ty cổ phần, lập báo cáo quyết toán (quyết toán tài chính thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần, quyết toán chi phí chuyển đổi, chi phí giải quyết chế độ cho người lao động dôi dư, chi phí ưu đãi cho người lao động và tổ chức công đoàn) báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Tổng hợp báo cáo bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh. Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh kết quả bán cổ phần;
- Tổng hợp và trình bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh quyết định điều chỉnh phương án chuyển đổi thành công ty cổ phần, quyết định điều chỉnh giá trị doanh nghiệp sau khi chuyển thành công ty cổ phần;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm tra và trình bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh quyết định phê duyệt quyết toán tài chính; quyết toán chi phí chuyển đổi; quyết toán kinh phí hỗ trợ cho người lao động dôi dư; quyết toán số tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập và công bố giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
- Xem xét và đề xuất với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh cấp tỉnh cử người đại diện phần vốn nhà nước, đại diện chủ sở hữu vốn góp tại công ty cổ phần chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập;
- Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện công bố công khai kịp thời, đầy đủ quá trình chuyển đổi trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ và gửi về Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp để theo dõi.
b) Thành phần Ban Chỉ đạo do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh quyết định.
9. Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Phải cam kết tiếp tục cung cấp dịch vụ sự nghiệp công với chất lượng tốt;
b) Có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền thực hiện giám sát tình hình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sau khi chuyển đổi.
10. Trách nhiệm trong việc giám sát sau khi đơn vị sự nghiệp công lập hoàn thành chuyển đổi thành công ty cổ phần:
a) Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh:
- Định kỳ hàng năm, báo cáo về kết quả thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần, tỷ lệ vốn nhà nước tại công ty cổ phần chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập, tình hình sản xuất kinh doanh, biến động về quy mô lao động và thu nhập trung bình của người lao động. Báo cáo được gửi tái Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Ban Chỉ đạo về đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trước ngày 31/3 năm sau;
- Ban hành sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền cơ chế giám sát, đánh giá kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý;
- Thực hiện giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có vốn nhà nước chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ.
b) Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình chuyển đổi và kết quả chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
- Rà soát, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo từng thời kỳ nhất định.
c) Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Trên cơ sở báo cáo của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, UBND cấp tỉnh, Bộ Tài chính có trách nhiệm rà soát tình hình thực hiện chính sách về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần, báo cáo Chính phủ điều chỉnh cho phù hợp.
11. Bộ Tài chính hướng dẫn trách nhiệm của: Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần; trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam; sở giao dịch chứng khoán; nhà đầu tư.
Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- Số hiệu: 150/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 75 đến số 76
- Ngày hiệu lực: 15/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Điều kiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- Điều 5. Hình thức chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 6. Đối tượng và điều kiện mua cổ phần
- Điều 7. Đồng tiền thanh toán và phương thức bán cổ phần lần đầu
- Điều 8. Chi phí thực hiện chuyển đổi và thẩm quyền phê duyệt
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị sự nghiệp công lập sau khi chuyển thành công ty cổ phần
- Điều 10. Kiểm kê, phân loại tài sản và xử lý tồn tại về tài chính
- Điều 11. Xử lý về đất đai
- Điều 12. Xử lý tài sản thừa thiếu, tài sản không cần dùng, ứ đọng, chờ thanh lý, tài sản thuê, mượn, nhận giữ hộ, nhận đại lý, nhận ký gửi, nhận góp vốn liên doanh, liên kết, tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 13. Xử lý tài sản là chi phí xây dựng cơ bản dở dang của các dự án của đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản hình thành từ nguồn Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
- Điều 14. Xử lý số dư bằng tiền của Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập và các quỹ khác theo quy định của pháp luật
- Điều 15. Xử lý các khoản nợ phải thu
- Điều 16. Xử lý các khoản nợ phải trả
- Điều 17. Xử lý các khoản đầu tư tài chính
- Điều 18. Xử lý một số nội dung đặc thù khác của đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 19. Xử lý tài chính tại thời điểm đơn vị sự nghiệp công lập chính thức chuyển thành công ty cổ phần
- Điều 20. Xử lý tài chính đối với các tài sản được hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp cho các dự án, chương trình, đề án và quyết toán sau thời điểm đơn vị sự nghiệp công lập chính thức chuyển thành công ty cổ phần
- Điều 21. Tư vấn xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 22. Phương pháp áp dụng, căn cứ và thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 23. Giá trị của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi theo phương pháp tài sản
- Điều 24. Nguyên tắc xác định giá trị tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 25. Các khoản sau đây không tính vào giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 26. Xác định giá trị các khoản đầu tư tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 27. Công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 28. Sử dụng kết quả xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 29. Điều chỉnh lại giá trị đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 30. Kiểm toán Nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 31. Xác định vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ
- Điều 32. Xử lý số lượng cổ phần không bán hết và điều chỉnh lại vốn điều lệ, cơ cấu vốn điều lệ theo kết quả bán cổ phần
- Điều 33. Thời hạn hoàn thành việc bán cổ phần
- Điều 34. Quản lý và sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 35. Bàn giao giữa đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi và công ty cổ phần
- Điều 36. Chính sách ưu đãi cho đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 37. Chính sách đối với người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
- Điều 38. Chính sách đối với người lao động dôi dư