Điều 66 Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở
Điều 66. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Sử dụng màu sắc sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định;
c) Kinh doanh vật liệu gây cháy nổ, dịch vụ sửa chữa xe có động cơ hoặc dịch vụ giết mổ gia súc;
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tự ý thay đổi kết cấu chịu lực hoặc thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng của nhà chung cư;
c) Sử dụng phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung vào sử dụng riêng.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung không đúng quy định;
b) Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung;
đ) Không báo cáo hội nghị nhà chung cư về việc thu, chi theo quy định;
a) Không có chức năng quản lý vận hành nhà chung cư mà vẫn thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư;
b) Không có đủ các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định;
d) Quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành không đúng quy định;
b) Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư không đủ điều kiện, năng lực theo quy định;
c) Bán, cho thuê chỗ để xe ô tô trong nhà chung cư không đúng quy định.
a) Không tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định;
c) Không bố trí diện tích để làm nhà sinh hoạt cộng đồng theo quy định;
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
d) Buộc thành lập ban quản trị nhà chung cư đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;
h) Buộc thực hiện đúng quy định đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này;
Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở
- Số hiệu: 139/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 939 đến số 940
- Ngày hiệu lực: 15/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Mức phạt tiền tối đa
- Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 6. Xử phạt hành vi chống đối hoặc cản trở người thực hiện nhiệm vụ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quy định tại Nghị định này
- Điều 7. Vi phạm quy định về lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 8. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
- Điều 9. Vi phạm quy định về lập quy hoạch xây dựng
- Điều 10. Vi phạm quy định về điều chỉnh quy hoạch xây dựng
- Điều 11. Vi phạm quy định về lập, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 12. Vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 13. Vi phạm quy định về đầu tư phát triển đô thị
- Điều 14. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
- Điều 15. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
- Điều 16. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
- Điều 17. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Điều 18. Vi phạm quy định về hợp đồng xây dựng
- Điều 19. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng công trình xây dựng
- Điều 20. Vi phạm quy định về quản lý, lưu trữ hồ sơ
- Điều 21. Vi phạm quy định về sự cố công trình
- Điều 22. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 23. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động xây dựng
- Điều 24. Vi phạm nội dung hồ sơ dự thầu
- Điều 25. Vi phạm quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng, sử dụng số liệu, tài liệu trong hoạt động xây dựng
- Điều 26. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
- Điều 27. Vi phạm quy định về công tác lập quy hoạch xây dựng
- Điều 28. Vi phạm quy định về thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế, dự toán
- Điều 29. Vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 30. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
- Điều 31. Vi phạm quy định về an toàn trong thi công xây dựng công trình
- Điều 32. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
- Điều 33. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 34. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng công trình xây dựng
- Điều 35. Vi phạm quy định về hợp đồng xây dựng
- Điều 36. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì công trình xây dựng
- Điều 37. Vi phạm quy định về lưu trữ
- Điều 38. Vi phạm quy định về kiểm định, thí nghiệm, đào tạo trong hoạt động xây dựng
- Điều 39. Vi phạm quy định về lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng, quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng; khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 40. Vi phạm quy định về kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 41. Vi phạm các quy định về sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng có sử dụng amiăng trắng nhóm serpentine (sau đây viết tắt là amiăng trắng)
- Điều 42. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng khai thác nước ngầm
- Điều 43. Vi phạm quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô và đường ống truyền tải nước sạch
- Điều 44. Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước
- Điều 45. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước
- Điều 46. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng hệ thống thoát nước
- Điều 47. Vi phạm về quản lý cao độ liên quan đến thoát nước
- Điều 48. Vi phạm quy định về quản lý hệ thống hồ điều hòa
- Điều 49. Vi phạm quy định về quy trình quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải
- Điều 50. Vi phạm về thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải hệ thống thoát nước tại đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung và khu công nghiệp
- Điều 51. Vi phạm về thông hút, vận chuyển và xử lý bùn thải bể tự hoại tại đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung và khu công nghiệp
- Điều 52. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng
- Điều 53. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa
- Điều 54. Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
- Điều 55. Vi phạm quy định về sử dụng công trình ngầm đô thị
- Điều 56. Vi phạm quy định về quản lý và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Điều 57. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
- Điều 58. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản
- Điều 59. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- Điều 60. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản
- Điều 61. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư (viết tắt là đào tạo về quản lý vận hành nhà chung cư)
- Điều 64. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 65. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà biệt thự
- Điều 66. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư
- Điều 67. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà công sở
- Điều 68. Vi phạm quy định về lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở
- Điều 69. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 70. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 71. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng
- Điều 72. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành
- Điều 73. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Sở Xây dựng
- Điều 74. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Bộ Xây dựng
- Điều 75. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 76. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 77. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 78. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh