Mục 1 Chương 2 Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 8. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không nghiệm thu hoặc không phê duyệt vào báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo quy định.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không tổ chức lập hoặc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
b) Không tổ chức lập hoặc phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 9. Vi phạm quy định về lập quy hoạch xây dựng
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 10. Vi phạm quy định về điều chỉnh quy hoạch xây dựng
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Điều chỉnh quy hoạch xây dựng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng;
Điều 11. Vi phạm quy định về lập, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Lập dự án đầu tư xây dựng công trình không đầy đủ nội dung theo quy định;
c) Không trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định dự án theo quy định;
d) Không tổ chức phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
a) Không phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phương án công nghệ hoặc phương án thiết kế không phù hợp theo quy định;
Điều 12. Vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình theo quy định;
c) Không phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định;
d) Không tổ chức nghiệm thu hoặc tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng không đúng quy định;
g) Không gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 13. Vi phạm quy định về đầu tư phát triển đô thị
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Thay đổi chủ đầu tư cấp 1 mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
c) Điều chỉnh dự án mà chưa được cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp thuận;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 14. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
a) Mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ dự án;
b) Thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình đã được phê duyệt;
c) Hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu;
d) Biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
Điều 15. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Xây dựng công trình không phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt;
11. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 16. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
d) Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định;
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Tổ chức thi công xây dựng công trình sai quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc sai tiêu chuẩn áp dụng;
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
k) Buộc mua bảo hiểm công trình đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 4 Điều này;
Điều 17. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Không gửi văn bản đến cơ quan có thẩm quyền đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định.
b) Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp chậm quá 06 tháng đối với dự án nhóm B;
c) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp chậm quá 03 tháng đối với dự án nhóm C.
5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nghiệm thu khi công việc chưa thực hiện hoặc nhiều hơn công việc thực tế thực hiện;
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 18. Vi phạm quy định về hợp đồng xây dựng
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có thỏa thuận liên danh đối với bên nhận thầu là liên danh nhà thầu;
b) Hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định.
2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện đúng quy định đối với hành vi quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 Điều này;
b) Buộc thực hiện đúng giá trúng thầu đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
Điều 19. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng công trình xây dựng
a) Không phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định;
b) Không lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hằng năm theo quy định;
đ) Không lập, thẩm định, phê duyệt dự toán bảo trì đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước.
c) Sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật đã hết hiệu lực để thực hiện bảo trì;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 20. Vi phạm quy định về quản lý, lưu trữ hồ sơ
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng theo quy định.
Điều 21. Vi phạm quy định về sự cố công trình
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định khi xảy ra sự cố công trình;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc lập hồ sơ sự cố công trình đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 22. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Trường hợp nhà thầu tư vấn quản lý dự án, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực là chủ đầu tư thì tùy theo phạm vi nhiệm vụ được giao, nhà thầu tư vấn quản lý dự án, ban quản lý dự án bị xử phạt hành chính đối với những hành vi quy định từ Điều 7 đến
Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở
- Số hiệu: 139/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 939 đến số 940
- Ngày hiệu lực: 15/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Mức phạt tiền tối đa
- Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 6. Xử phạt hành vi chống đối hoặc cản trở người thực hiện nhiệm vụ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quy định tại Nghị định này
- Điều 7. Vi phạm quy định về lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư xây dựng
- Điều 8. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
- Điều 9. Vi phạm quy định về lập quy hoạch xây dựng
- Điều 10. Vi phạm quy định về điều chỉnh quy hoạch xây dựng
- Điều 11. Vi phạm quy định về lập, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Điều 12. Vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 13. Vi phạm quy định về đầu tư phát triển đô thị
- Điều 14. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
- Điều 15. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
- Điều 16. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
- Điều 17. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Điều 18. Vi phạm quy định về hợp đồng xây dựng
- Điều 19. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng công trình xây dựng
- Điều 20. Vi phạm quy định về quản lý, lưu trữ hồ sơ
- Điều 21. Vi phạm quy định về sự cố công trình
- Điều 22. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 23. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động xây dựng
- Điều 24. Vi phạm nội dung hồ sơ dự thầu
- Điều 25. Vi phạm quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng, sử dụng số liệu, tài liệu trong hoạt động xây dựng
- Điều 26. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
- Điều 27. Vi phạm quy định về công tác lập quy hoạch xây dựng
- Điều 28. Vi phạm quy định về thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế, dự toán
- Điều 29. Vi phạm quy định về thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Điều 30. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
- Điều 31. Vi phạm quy định về an toàn trong thi công xây dựng công trình
- Điều 32. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
- Điều 33. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 34. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng công trình xây dựng
- Điều 35. Vi phạm quy định về hợp đồng xây dựng
- Điều 36. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì công trình xây dựng
- Điều 37. Vi phạm quy định về lưu trữ
- Điều 38. Vi phạm quy định về kiểm định, thí nghiệm, đào tạo trong hoạt động xây dựng
- Điều 39. Vi phạm quy định về lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng, quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng; khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng
- Điều 40. Vi phạm quy định về kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Điều 41. Vi phạm các quy định về sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng có sử dụng amiăng trắng nhóm serpentine (sau đây viết tắt là amiăng trắng)
- Điều 42. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng khai thác nước ngầm
- Điều 43. Vi phạm quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô và đường ống truyền tải nước sạch
- Điều 44. Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước
- Điều 45. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước
- Điều 46. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng hệ thống thoát nước
- Điều 47. Vi phạm về quản lý cao độ liên quan đến thoát nước
- Điều 48. Vi phạm quy định về quản lý hệ thống hồ điều hòa
- Điều 49. Vi phạm quy định về quy trình quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải
- Điều 50. Vi phạm về thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải hệ thống thoát nước tại đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung và khu công nghiệp
- Điều 51. Vi phạm về thông hút, vận chuyển và xử lý bùn thải bể tự hoại tại đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung và khu công nghiệp
- Điều 52. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng
- Điều 53. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa
- Điều 54. Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
- Điều 55. Vi phạm quy định về sử dụng công trình ngầm đô thị
- Điều 56. Vi phạm quy định về quản lý và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Điều 57. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
- Điều 58. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản
- Điều 59. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- Điều 60. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản
- Điều 61. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư (viết tắt là đào tạo về quản lý vận hành nhà chung cư)
- Điều 64. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 65. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà biệt thự
- Điều 66. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư
- Điều 67. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà công sở
- Điều 68. Vi phạm quy định về lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở
- Điều 69. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 70. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 71. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng
- Điều 72. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành
- Điều 73. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Sở Xây dựng
- Điều 74. Thẩm quyền xử phạt của Chánh thanh tra Bộ Xây dựng
- Điều 75. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 76. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 77. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 78. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh