Hệ thống pháp luật

Chương 4 Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở

Chương IV

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Mục 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CẤP, THOÁT NƯỚC

Điều 42. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng khai thác nước ngầm

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi đổ phân rác, phế thải xây dựng; chăn nuôi súc vật; trồng cây hoa màu trong khu vực an toàn giếng nước ngầm.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: Đào hố rác, hố phân, hố vôi; chôn súc vật, chất độc hại trong khu vực an toàn giếng nước ngầm.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng nước ngầm mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khai thác nước ngầm mà không được cấp có thẩm quyền cho phép.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều này;

b) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này;

c) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm (nếu có) đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 43. Vi phạm quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô và đường ống truyền tải nước sạch

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: Xả rác, nước thải, đổ đất đá, vật liệu xây dựng trong hành lang an toàn tuyến ống nước thô hoặc đường ống truyền tải nước sạch.

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi đào bới hoặc lấy đất đá trong hành lang an toàn tuyến ống nước thô hoặc đường ống truyền tải nước sạch; lấn chiếm hành lang an toàn tuyến ống nước thô, đường ống truyền tải nước sạch.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đục tuyến ống nước thô hoặc đường ống truyền tải nước sạch.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

Điều 44. Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi xả phân, rác, đổ phế thải xây dựng, phóng uế; chăn nuôi súc vật; trồng cây, rau, hoa màu trong khu vực an toàn các công trình thuộc hệ thống cấp nước.

2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về an toàn, bảo vệ khu vực an toàn đài nước, hồ chứa nước hoặc các công trình kỹ thuật khác thuộc hệ thống cấp nước.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 45. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Sử dụng nước trước đồng hồ đo nước;

b) Làm sai lệch đồng hồ đo nước;

c) Tự ý thay đổi vị trí, cỡ, loại đồng hồ đo nước;

d) Gỡ niêm phong, niêm chì của thiết bị đo đếm nước không đúng quy định.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Làm hư hỏng đường ống cấp nước, thiết bị kỹ thuật trong mạng lưới cấp nước;

b) Tự ý đấu nối đường ống cấp nước, thay đổi đường kính ống cấp nước không đúng quy định;

c) Dịch chuyển tuyến ống, các thiết bị kỹ thuật thuộc mạng lưới cấp nước không đúng quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Cung cấp nước sạch cho sinh hoạt không bảo đảm chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quy định;

b) Cung cấp nước không phù hợp với kế hoạch phát triển cấp nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền kinh doanh dịch vụ cấp nước mà không có ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này;

c) Buộc thực hiện biện pháp để đảm bảo chất lượng nước sạch phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quy định đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

d) Buộc thực hiện việc cung cấp nước sạch phù hợp với kế hoạch phát triển cấp nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

đ) Buộc lấy ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển nhượng quyền kinh doanh dịch vụ cấp nước theo quy định đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 46. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng hệ thống thoát nước

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi đổ đất, đá, vật liệu, rác xuống sông, hồ, kênh, mương, hố ga, cống, rãnh thoát nước làm cản trở dòng chảy.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Tự ý đấu nối vào mạng lưới thoát nước;

b) San, lấp kênh, mương, ao hồ thoát nước công cộng trái quy định;

c) Tự ý dịch chuyển đường ống ngầm, hố ga thoát nước.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Xả chất độc hại vào hệ thống thoát nước công cộng;

b) Vi phạm các quy định về bảo vệ an toàn hệ thống thoát nước.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này;

b) Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này.

Điều 47. Vi phạm về quản lý cao độ liên quan đến thoát nước

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với đơn vị thoát nước không cung cấp hoặc cung cấp không kịp thời về cao độ hệ thống thoát nước cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc cung cấp thông tin cao độ hệ thống thoát nước khi tổ chức, cá nhân yêu cầu đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 48. Vi phạm quy định về quản lý hệ thống hồ điều hòa

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không định kỳ nạo vét đáy hồ, vệ sinh lòng hồ hoặc bờ hồ theo quy định;

b) Không lập quy trình quản lý, khai thác hoặc sử dụng hồ điều hòa theo quy định;

c) Tổ chức dịch vụ vui chơi, giải trí, du lịch, nuôi trồng thủy sản hoặc dịch vụ khác mà không được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy định.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc lập quy trình quản lý, khai thác, sử dụng hồ điều hòa đúng quy định đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

b) Buộc khôi phục tình trạng ban đầu hoặc buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

Điều 49. Vi phạm quy định về quy trình quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với đơn vị được giao quản lý thoát nước thải có một trong các hành vi sau đây:

a) Không định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng các công trình đầu mối, công trình trên mạng lưới thoát nước;

b) Không lập hoặc lập quy trình quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng các công trình đầu mối, công trình trên mạng lưới thoát nước đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc lập quy trình quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải theo quy định đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Điều 50. Vi phạm về thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải hệ thống thoát nước tại đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung và khu công nghiệp

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thu gom, lưu trữ, vận chuyển hoặc thu gom, lưu trữ, vận chuyển bùn thải hệ thống thoát nước không đúng quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Xả thải bùn thải chưa qua xử lý ra môi trường;

b) Không quản lý bùn thải có các thành phần nguy hại theo quy định;

c) Xử lý và tái sử dụng bùn thải không đúng quy định.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 51. Vi phạm về thông hút, vận chuyển và xử lý bùn thải bể tự hoại tại đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung và khu công nghiệp

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thu gom, lưu trữ, vận chuyển hoặc thu gom, lưu trữ, vận chuyển bùn thải bể tự hoại không đúng quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Xả bùn thải bể tự hoại chưa qua xử lý ra môi trường;

b) Xử lý và tái sử dụng bùn thải từ bể tự hoại không tuân thủ theo quy định của pháp luật.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.

Mục 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHIẾU SÁNG, CÂY XANH ĐÔ THỊ, NGHĨA TRANG, CƠ SỞ HỎA TÁNG

Điều 52. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi trang trí, treo biển quảng cáo hoặc các vật dụng khác vào cột đèn chiếu sáng mà không được phép hoặc không đúng quy định.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với đơn vị quản lý vận hành không báo cáo định kỳ về hệ thống chiếu sáng công cộng đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Làm hư hỏng các trang thiết bị hoặc hệ thống chiếu sáng công cộng;

b) Dịch chuyển trái phép hoặc sử dụng các thiết bị trong hệ thống chiếu sáng công cộng không đúng quy định.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này;

b) Buộc thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 53. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đục khoét, đóng đinh vào cây xanh, tự ý ngắt hoa, cắt cành cây, lột vỏ thân cây, phóng uế hoặc có hành vi khác làm hư hỏng cây xanh, vườn hoa, thảm cỏ.

2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Xây bục bệ bao quanh gốc cây ở đường phố, công viên hoặc những nơi công cộng khác không đúng quy định;

b) Giăng dây, giăng đèn trang trí, treo biển quảng cáo hoặc các vật dụng khác vào cây xanh ở những nơi công cộng, đường phố, công viên không đúng quy định;

c) Chăn, thả gia súc, gia cầm trong công viên, vườn hoa.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đổ phế thải, chất độc hại, vật liệu xây dựng vào gốc cây xanh hoặc tự ý xâm hại, cản trở sự phát triển của cây xanh trong khu vực đô thị;

b) Trồng cây xanh trên hè, dải phân cách, đường phố, nút giao thông hoặc khu vực công cộng không đúng quy định;

c) Trồng các loại cây trong danh mục cây cấm trồng hoặc cây trong danh mục cây trồng hạn chế khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

d) Sử dụng các công trình trong công viên không đúng mục đích;

đ) Làm hư hỏng các công trình văn hóa, dịch vụ, công trình công cộng trong công viên, vườn hoa;

e) Lấn chiếm, xây dựng công trình trên đất cây xanh hiện có hoặc đã được xác định trong quy hoạch đô thị hoặc ngăn cản việc trồng cây xanh theo quy định;

g) Tổ chức, cá nhân được giao quản lý không thực hiện đúng các quy định về duy trì, chăm sóc, phát triển cây xanh đô thị.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tự ý chặt hạ, di dời, đốt gốc, đào gốc cây xanh đô thị hoặc chặt rễ cây xanh không đúng quy định.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 2, điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 3 Điều này;

b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu hoặc buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 3 Điều này.

Điều 54. Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc chăm sóc, bảo quản, gìn giữ phần mộ, tro cốt định kỳ theo quy định.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không có tường rào hoặc hàng rào ngăn cách nghĩa trang với khu dân cư xung quanh theo quy định;

b) Chuyển nhượng phần mộ cá nhân đối với trường hợp theo quy định không được chuyển nhượng;

c) Không lập hoặc không lưu trữ hồ sơ nghĩa trang theo quy định;

d) Không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ tình hình quản lý, sử dụng nghĩa trang theo quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không đảm bảo khoảng cách an toàn từ hàng rào nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng theo quy định;

b) Không đóng cửa nghĩa trang theo quy định;

c) Sử dụng đất dành cho phần mộ cá nhân trong nghĩa trang vượt quá diện tích quy định.

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng có một trong các hành vi sau đây:

a) Hoạt động không đủ điều kiện năng lực theo quy định;

b) Giao cho người không đủ điều kiện năng lực để vận hành lò hỏa táng;

c) Không lập quy trình quản lý vận hành lò hỏa táng hoặc thực hiện quy trình quản lý vận hành lò hỏa táng không đúng quy định đã được phê duyệt;

d) Không lập sổ theo dõi, lưu trữ hồ sơ các ca hỏa táng theo quy định;

đ) Không báo cáo tình hình hoạt động cơ sở hỏa táng với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

e) Thu gom, vận chuyển hoặc xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động hỏa táng không đúng quy định.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với chủ đầu tư dự án xây dựng nghĩa trang đưa nghĩa trang vào sử dụng khi chưa đáp ứng đủ điều kiện quy định.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện đúng quy định đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e khoản 4 Điều này;

b) Buộc thay thế người có đủ điều kiện năng lực đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.

Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH NGẦM VÀ SỬ DỤNG CHUNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ

Điều 55. Vi phạm quy định về sử dụng công trình ngầm đô thị

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đấu nối trái phép đường dây, đường ống ngầm;

b) Sử dụng hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật không có giấy phép hoặc không đúng mục đích; tự ý đào bới, dịch chuyển, đấu nối tuy nen, hào kỹ thuật; vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ an toàn công trình ngầm đô thị.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 56. Vi phạm quy định về quản lý và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Cản trở việc lắp đặt, vận hành, bảo trì, nâng cấp trang thiết bị theo hợp đồng đã ký;

b) Vi phạm các quy định về quản lý, khai thác sử dụng, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt, quản lý, vận hành đường dây, cáp viễn thông, điện lực, chiếu sáng công cộng, đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng hoặc thiết bị vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung không đúng quy định.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung không tuân thủ quy hoạch đô thị, không có giấy phép xây dựng theo quy định hoặc sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện đúng các quy định về quản lý, khai thác sử dụng, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.

Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở

  • Số hiệu: 139/2017/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 27/11/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 939 đến số 940
  • Ngày hiệu lực: 15/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH