Điều 5 Nghị định 106/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành liên quan trong việc ban hành tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân ngoài quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo quản, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, tiêu hủy, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê tài sản thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
c) Tổ chức kiểm kê, thống kê tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân; hằng năm báo cáo theo quy định của pháp luật về tình hình quản lý, sử dụng tài sản thuộc phạm vi quản lý;
d) Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý;
đ) Tổ chức bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân.
Nghị định 106/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Số hiệu: 106/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 541 đến số 542
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguồn hình thành tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 5. Trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an trong việc quản lý nhà nước về tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 6. Đầu tư xây dựng công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ an ninh
- Điều 7. Mua sắm tài sản đặc biệt
- Điều 8. Sử dụng tài sản đặc biệt
- Điều 9. Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản đặc biệt
- Điều 10. Lập hồ sơ tài sản đặc biệt
- Điều 11. Quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản đặc biệt
- Điều 12. Theo dõi tài sản đặc biệt
- Điều 13. Thu hồi tài sản đặc biệt
- Điều 14. Điều chuyển tài sản đặc biệt
- Điều 15. Bán tài sản đặc biệt
- Điều 16. Thanh lý tài sản đặc biệt
- Điều 17. Tiêu hủy tài sản đặc biệt
- Điều 18. Kiểm kê tài sản đặc biệt
- Điều 19. Báo cáo tài sản đặc biệt
- Điều 20. Công khai việc quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt
- Điều 21. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt
- Điều 22. Quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Điều 23. Đầu tư xây dựng công trình chuyên dùng
- Điều 24. Mua sắm tài sản chuyên dùng
- Điều 25. Sử dụng tài sản chuyên dùng
- Điều 26. Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản chuyên dùng
- Điều 27. Thuê tài sản chuyên dùng
- Điều 28. Lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản chuyên dùng
- Điều 29. Hạch toán tài sản chuyên dùng
- Điều 30. Thu hồi tài sản chuyên dùng
- Điều 31. Điều chuyển tài sản chuyên dùng
- Điều 32. Bán tài sản chuyên dùng
- Điều 33. Thanh lý tài sản chuyên dùng
- Điều 34. Tiêu hủy tài sản chuyên dùng
- Điều 35. Kiêm kê tài sản chuyên dùng
- Điều 36. Báo cáo tài sản chuyên dùng
- Điều 37. Công khai việc quản lý, sử dụng tài sản chuyên dùng
- Điều 38. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc chấp hành quản lý, sử dụng tài sản chuyên dùng
- Điều 39. Quản lý, sử dụng tài sản chuyên dùng tại đơn vị vũ trang nhân dân là đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 40. Quản lý, sử dụng tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 41. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 42. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 43. Bán tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 44. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán, thanh lý tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 45. Tiêu hủy tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 46. Quản lý, sử dụng tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị vũ trang nhân dân là đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 47. Sắp xếp lại, xử lý tài sản đặc biệt
- Điều 48. Sắp xếp lại, xử lý tài sản chuyên dùng và tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 49. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ sắp xếp lại, xử lý tài sản chuyên dùng và tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 50. Sắp xếp lại nhà khách tại đơn vị vũ trang nhân dân