Điều 17 Nghị định 106/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
Điều 17. Tiêu hủy tài sản đặc biệt
1. Các trường hợp tiêu hủy:
a) Bom, mìn, đạn, thuốc nổ, liều phóng, chất chảy, chất độc hóa học, thiết bị mang chất phóng xạ trong trường hợp để đảm bảo an toàn;
b) Thiết bị tin học và các phương tiện có lưu trữ thông tin bí mật quốc gia;
c) Các tài sản nhà nước khác phải tiêu hủy theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản của đơn vị vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý.
3. Các hình thức tiêu hủy: tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của tài sản, việc tiêu hủy tài sản nhà nước được thực hiện theo các hình thức sau đây:
a) Gây nổ, đốt hoặc chôn;
b) Sử dụng các loại hóa chất;
c) Sử dụng biện pháp cơ học;
d) Hủy khác theo quy định của pháp luật.
4. Trình tự, thủ tục tiêu hủy:
a) Đơn vị có tài sản thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này lập hồ sơ đề nghị tiêu hủy tài sản, gửi cấp có thẩm quyền quyết định. Nội dung chủ yếu của quyết định tiêu hủy tài sản, gồm: tên đơn vị có tài sản tiêu hủy; danh mục tài sản tiêu hủy; hình thức tiêu hủy; thời hạn thực hiện tiêu hủy; trách nhiệm tổ chức thực hiện;
b) Đơn vị được giao tiêu hủy tài sản tổ chức tiêu hủy theo đúng quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Sau khi hoàn thành việc tiêu hủy tài sản, đơn vị có trách nhiệm ghi giảm tài sản và báo cáo theo quy định.
5. Trong trường hợp khẩn cấp cần phải tiêu hủy ngay để đảm bảo an toàn, đơn vị có tài sản báo cáo ngay về cơ quan chức năng đề nghị thời hạn phải tiêu hủy và thực hiện tiêu hủy, sau khi hoàn thành việc tiêu hủy báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
6. Bảo đảm an toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong hoạt động tiêu hủy.
7. Kinh phí tiêu hủy tài sản nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm.
Nghị định 106/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Số hiệu: 106/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 541 đến số 542
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguồn hình thành tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 5. Trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an trong việc quản lý nhà nước về tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 6. Đầu tư xây dựng công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ an ninh
- Điều 7. Mua sắm tài sản đặc biệt
- Điều 8. Sử dụng tài sản đặc biệt
- Điều 9. Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản đặc biệt
- Điều 10. Lập hồ sơ tài sản đặc biệt
- Điều 11. Quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản đặc biệt
- Điều 12. Theo dõi tài sản đặc biệt
- Điều 13. Thu hồi tài sản đặc biệt
- Điều 14. Điều chuyển tài sản đặc biệt
- Điều 15. Bán tài sản đặc biệt
- Điều 16. Thanh lý tài sản đặc biệt
- Điều 17. Tiêu hủy tài sản đặc biệt
- Điều 18. Kiểm kê tài sản đặc biệt
- Điều 19. Báo cáo tài sản đặc biệt
- Điều 20. Công khai việc quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt
- Điều 21. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt
- Điều 22. Quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Điều 23. Đầu tư xây dựng công trình chuyên dùng
- Điều 24. Mua sắm tài sản chuyên dùng
- Điều 25. Sử dụng tài sản chuyên dùng
- Điều 26. Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản chuyên dùng
- Điều 27. Thuê tài sản chuyên dùng
- Điều 28. Lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản chuyên dùng
- Điều 29. Hạch toán tài sản chuyên dùng
- Điều 30. Thu hồi tài sản chuyên dùng
- Điều 31. Điều chuyển tài sản chuyên dùng
- Điều 32. Bán tài sản chuyên dùng
- Điều 33. Thanh lý tài sản chuyên dùng
- Điều 34. Tiêu hủy tài sản chuyên dùng
- Điều 35. Kiêm kê tài sản chuyên dùng
- Điều 36. Báo cáo tài sản chuyên dùng
- Điều 37. Công khai việc quản lý, sử dụng tài sản chuyên dùng
- Điều 38. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc chấp hành quản lý, sử dụng tài sản chuyên dùng
- Điều 39. Quản lý, sử dụng tài sản chuyên dùng tại đơn vị vũ trang nhân dân là đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 40. Quản lý, sử dụng tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 41. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 42. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 43. Bán tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 44. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán, thanh lý tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 45. Tiêu hủy tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 46. Quản lý, sử dụng tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị vũ trang nhân dân là đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 47. Sắp xếp lại, xử lý tài sản đặc biệt
- Điều 48. Sắp xếp lại, xử lý tài sản chuyên dùng và tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 49. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ sắp xếp lại, xử lý tài sản chuyên dùng và tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 50. Sắp xếp lại nhà khách tại đơn vị vũ trang nhân dân