Điều 13 Nghị định 106/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
Điều 13. Thu hồi tài sản đặc biệt
1. Việc thu hồi tài sản đặc biệt được thực hiện trong trường hợp đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản không còn nhu cầu sử dụng hoặc giảm nhu cầu sử dụng do thay đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định thu hồi đối với công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ an ninh gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất).
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi đối với tài sản đặc biệt khác ngoài quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản đặc biệt:
a) Khi đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt có thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên chế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này quyết định thu hồi các tài sản không còn nhu cầu sử dụng hoặc giảm nhu cầu sử dụng;
b) Đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định thu hồi tài sản quy định tại điểm c khoản này chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện thu hồi tài sản, bảo quản tài sản thu hồi, lập phương án xử lý (điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy), trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các
c) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an giao cho đơn vị chức năng tổ chức thực hiện quyết định thu hồi tài sản đặc biệt tại đơn vị vũ trang nhân dân;
d) Sau khi hoàn thành việc thu hồi tài sản, đơn vị có trách nhiệm ghi giảm tài sản và báo cáo theo quy định.
Nghị định 106/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Số hiệu: 106/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 541 đến số 542
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguồn hình thành tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 5. Trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an trong việc quản lý nhà nước về tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 6. Đầu tư xây dựng công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ an ninh
- Điều 7. Mua sắm tài sản đặc biệt
- Điều 8. Sử dụng tài sản đặc biệt
- Điều 9. Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản đặc biệt
- Điều 10. Lập hồ sơ tài sản đặc biệt
- Điều 11. Quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản đặc biệt
- Điều 12. Theo dõi tài sản đặc biệt
- Điều 13. Thu hồi tài sản đặc biệt
- Điều 14. Điều chuyển tài sản đặc biệt
- Điều 15. Bán tài sản đặc biệt
- Điều 16. Thanh lý tài sản đặc biệt
- Điều 17. Tiêu hủy tài sản đặc biệt
- Điều 18. Kiểm kê tài sản đặc biệt
- Điều 19. Báo cáo tài sản đặc biệt
- Điều 20. Công khai việc quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt
- Điều 21. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt
- Điều 22. Quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Điều 23. Đầu tư xây dựng công trình chuyên dùng
- Điều 24. Mua sắm tài sản chuyên dùng
- Điều 25. Sử dụng tài sản chuyên dùng
- Điều 26. Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản chuyên dùng
- Điều 27. Thuê tài sản chuyên dùng
- Điều 28. Lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản chuyên dùng
- Điều 29. Hạch toán tài sản chuyên dùng
- Điều 30. Thu hồi tài sản chuyên dùng
- Điều 31. Điều chuyển tài sản chuyên dùng
- Điều 32. Bán tài sản chuyên dùng
- Điều 33. Thanh lý tài sản chuyên dùng
- Điều 34. Tiêu hủy tài sản chuyên dùng
- Điều 35. Kiêm kê tài sản chuyên dùng
- Điều 36. Báo cáo tài sản chuyên dùng
- Điều 37. Công khai việc quản lý, sử dụng tài sản chuyên dùng
- Điều 38. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc chấp hành quản lý, sử dụng tài sản chuyên dùng
- Điều 39. Quản lý, sử dụng tài sản chuyên dùng tại đơn vị vũ trang nhân dân là đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 40. Quản lý, sử dụng tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị vũ trang nhân dân
- Điều 41. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 42. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 43. Bán tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 44. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán, thanh lý tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 45. Tiêu hủy tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 46. Quản lý, sử dụng tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị vũ trang nhân dân là đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 47. Sắp xếp lại, xử lý tài sản đặc biệt
- Điều 48. Sắp xếp lại, xử lý tài sản chuyên dùng và tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 49. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ sắp xếp lại, xử lý tài sản chuyên dùng và tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 50. Sắp xếp lại nhà khách tại đơn vị vũ trang nhân dân