Điều 47 Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Điều 47. Nghiệm thu, chuyển giao, bàn giao sản phẩm của dự án
1. Sản phẩm, hoặc hạng Mục công việc của dự án chỉ được chuyển giao, bàn giao cho Chủ đầu tư sau khi đã kiểm thử hoặc vận hành thử và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu sản phẩm, hoặc hạng Mục công việc của dự án với sự tham gia của các tổ chức, cá nhân tư vấn, thiết kế, nhà thầu và cơ quan quản lý theo phân cấp ủy quyền.
2. Tùy từng dự án, trong quá trình thực hiện đầu tư nhà thầu có thể chuyển giao tạm thời từng sản phẩm, hoặc hạng Mục công việc đã hoàn thành thuộc dự án cho Chủ đầu tư để đưa vào khai thác, sử dụng.
Nhà thầu đồng thời phải chuyển giao kèm theo các tài liệu sau: hồ sơ hoàn công, tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản lý, khai thác, bảo hành, bảo trì đối với sản phẩm, hoặc hạng Mục công việc đã hoàn thành. Các tài liệu này phải được xác định rõ trong hợp đồng và là một phần trong sản phẩm của dự án.
Việc chuyển giao công nghệ và hướng dẫn đơn vị được giao quản lý, sử dụng sản phẩm, hoặc hạng Mục công việc của dự án do nhà thầu thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu tư.
3. Bản vẽ hoàn công:
a) Bản vẽ hoàn công phản ảnh kết quả thực hiện thi công xây lắp, lắp đặt thiết bị, và do nhà thầu lập trên cơ sở thiết kế thi công đã được phê duyệt và kết quả đo kiểm các sản phẩm đã thực hiện tại hiện trường được Chủ đầu tư xác nhận. Bản vẽ hoàn công là một phần của hồ sơ hoàn công. Mọi sửa đổi so với thiết kế thi công xây lắp, lắp đặt thiết bị được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công;
Trường hợp các kích thước, thông số thực tế phản ảnh kết quả thi công xây lắp, lắp đặt thiết bị đúng với các kích thước, thông số của bản vẽ thiết kế thi công được duyệt thì bản vẽ thiết kế thi công đó là bản vẽ hoàn công;
b) Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công. Người đại diện theo pháp Luật của nhà thầu phải ký tên và đóng dấu. Bản vẽ hoàn công được Chủ đầu tư xác nhận là cơ sở để thực hiện bảo hành và bảo trì phần thi công xây lắp, lắp đặt thiết bị của dự án.
4. Đối với phát triển, hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm nội bộ, nhà thầu có trách nhiệm chuyển giao:
a) Các tài liệu của từng giai đoạn trong quá trình phát triển, hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
b) Bộ chương trình cài đặt phần mềm;
c) Mã nguồn của chương trình;
d) Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, hướng dẫn về kỹ thuật và chuẩn, tài liệu phục vụ đào tạo người sử dụng.
5. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin được bàn giao toàn bộ cho Chủ đầu tư khi đã thực hiện hoàn chỉnh theo thiết kế thi công được duyệt. Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến dự án phải được nộp lưu trữ theo quy định của pháp Luật về lưu trữ nhà nước.
Biên bản tổng nghiệm thu bàn giao toàn bộ các sản phẩm của dự án là cơ sở để Chủ đầu tư xác định hoàn thành việc bàn giao toàn bộ sản phẩm của quá trình đầu tư và tiến hành thanh quyết toán vốn đầu tư.
6. Trường hợp dự án ứng dụng công nghệ thông tin không được tiếp tục thực hiện do nguyên nhân bất khả kháng hoặc theo quyết định của Người có thẩm quyền quyết định đầu tư thì Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu phần công việc đã thực hiện với sự tham gia của các tổ chức, cá nhân tư vấn, thiết kế, chỉ huy thi công tại hiện trường và cơ quan quản lý theo phân cấp ủy quyền. Chi phí cho công tác nghiệm thu trong trường hợp này được trích từ kinh phí sự nghiệp thuộc các cơ quan hành chính sự nghiệp hoặc trích từ vốn ngân sách nhà nước đã bố trí cho Chủ đầu tư để thanh toán.
Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Trình tự đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 4. Phân nhóm dự án
- Điều 5. Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 6. Chủ đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 7. Tổ chức tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 8. Hệ thống danh Mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin
- Điều 9. Giám sát của cộng đồng trong đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 10. Giám sát, đánh giá đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 11. Nội dung công việc chuẩn bị đầu tư
- Điều 12. Lập nhiệm vụ khảo sát và tổ chức thực hiện công tác khảo sát
- Điều 13. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát
- Điều 14. Giám sát công tác khảo sát
- Điều 15. Nghiệm thu kết quả khảo sát
- Điều 16. Lập dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 17. Nội dung Dự án khả thi ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư
- Điều 18. Thủ tục trình duyệt đối với Dự án khả thi ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư
- Điều 19. Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi và hồ sơ trình duyệt
- Điều 20. Nội dung của Báo cáo đầu tư và hồ sơ trình duyệt
- Điều 21. Nội dung thiết kế sơ bộ
- Điều 22. Mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của thiết bị đặc biệt là phần mềm nội bộ
- Điều 23. Xác định giá trị của phần mềm nội bộ
- Điều 24. Bắt buộc sử dụng hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm có chức năng, tính năng kỹ thuật tương đương có sẵn để sử dụng
- Điều 25. Áp dụng giải pháp sáng tạo độc quyền trong phát triển phần mềm nội bộ
- Điều 26. Thẩm quyền thẩm định các dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 27. Nội dung thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 28. Tổng mức đầu tư
- Điều 29. Lập tổng mức đầu tư của dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 30. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư của dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 31. Điều chỉnh dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 32. Kinh phí lập, thẩm định, hoặc Điều chỉnh dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 33. Nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 34. Khảo sát bổ sung phục vụ lập thiết kế thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 35. Thiết kế thi công
- Điều 36. Tổng dự toán
- Điều 37. Thẩm định thiết kế thi công, dự toán, tổng dự toán
- Điều 38. Thay đổi thiết kế thi công
- Điều 39. Các trường hợp Điều chỉnh dự toán, tổng dự toán
- Điều 40. Điều kiện triển khai đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 41. Bảo hiểm trong quá trình đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 42. Quản lý tiến độ thực hiện
- Điều 43. Giải quyết sự cố trong quá trình thực hiện đầu tư, bảo hành, vận hành
- Điều 44. Thanh toán vốn đầu tư cho dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 45. Kết thúc đầu tư, đưa sản phẩm của dự án vào khai thác, sử dụng
- Điều 46. Kiểm thử, vận hành thử và cài đặt phần mềm nội bộ
- Điều 47. Nghiệm thu, chuyển giao, bàn giao sản phẩm của dự án
- Điều 48. Bảo hành sản phẩm của dự án
- Điều 49. Xử lý tài sản khi dự án kết thúc
- Điều 50. Bảo trì sản phẩm của dự án
- Điều 51. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
- Điều 52. Hoàn trả vốn đầu tư
- Điều 53. Bảo hộ quyền tác giả (bản quyền) đối với sản phẩm của dự án
- Điều 54. Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 55. Các hình thức quản lý dự án
- Điều 56. Trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc quản lý dự án
- Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ đầu tư và Ban quản lý dự án trong trường hợp Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án
- Điều 58. Chuyển đổi, tổ chức lại các Ban quản lý dự án thiếu việc hoặc hết việc
- Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ đầu tư và tổ chức tư vấn quản lý dự án trong trường hợp Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án
- Điều 60. Quy định chung về Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
- Điều 61. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế sơ bộ
- Điều 62. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập dự án
- Điều 63. Điều kiện năng lực của cá nhân làm Giám đốc tư vấn quản lý dự án
- Điều 64. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án
- Điều 65. Điều kiện năng lực của chủ trì khảo sát
- Điều 66. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khảo sát
- Điều 67. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế thi công
- Điều 68. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế thi công
- Điều 69. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công
- Điều 70. Điều kiện năng lực của chỉ huy thi công tại hiện trường
- Điều 71. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát
- Điều 72. Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức nước ngoài khi tham gia hoạt động tư vấn, thực hiện hợp đồng trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại Việt Nam