Điều 25 Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Điều 25. Áp dụng giải pháp sáng tạo độc quyền trong phát triển phần mềm nội bộ
1. Trong quá trình nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, sau khi đã khảo sát thị trường trong nước và ngoài nước, nếu xét thấy phần mềm nội bộ dự định phát triển cần có giải pháp sáng tạo đặc biệt, hoặc buộc phải sử dụng giải pháp sáng tạo độc quyền được cung cấp duy nhất bởi một nhà thầu, Chủ đầu tư phải báo cáo Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép thành lập Hội đồng tư vấn chuyên ngành công nghệ thông tin để xác định các yêu cầu của phần mềm nội bộ đó.
2. Hội đồng tư vấn chuyên ngành công nghệ thông tin gồm ít nhất ba chuyên gia có kinh nghiệm về phát triển phần mềm, và hai chuyên gia am hiểu lĩnh vực ứng dụng đang cần tin học hóa nghiệp vụ bằng phần mềm nội bộ (bao gồm chuyên gia nước ngoài nếu cần thiết).
3. Chi phí hoạt động của Hội đồng tư vấn chuyên ngành công nghệ thông tin được tính vào chi phí tư vấn đầu tư trong tổng mức đầu tư của dự án, được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư xác định tại thời điểm cho phép thành lập Hội đồng tư vấn chuyên ngành công nghệ thông tin nêu tại khoản 1 Điều này.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn chuyên ngành công nghệ thông tin quy định tại Điều này.
Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Trình tự đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 4. Phân nhóm dự án
- Điều 5. Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 6. Chủ đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 7. Tổ chức tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 8. Hệ thống danh Mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin
- Điều 9. Giám sát của cộng đồng trong đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 10. Giám sát, đánh giá đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 11. Nội dung công việc chuẩn bị đầu tư
- Điều 12. Lập nhiệm vụ khảo sát và tổ chức thực hiện công tác khảo sát
- Điều 13. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát
- Điều 14. Giám sát công tác khảo sát
- Điều 15. Nghiệm thu kết quả khảo sát
- Điều 16. Lập dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 17. Nội dung Dự án khả thi ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư
- Điều 18. Thủ tục trình duyệt đối với Dự án khả thi ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư
- Điều 19. Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi và hồ sơ trình duyệt
- Điều 20. Nội dung của Báo cáo đầu tư và hồ sơ trình duyệt
- Điều 21. Nội dung thiết kế sơ bộ
- Điều 22. Mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của thiết bị đặc biệt là phần mềm nội bộ
- Điều 23. Xác định giá trị của phần mềm nội bộ
- Điều 24. Bắt buộc sử dụng hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm có chức năng, tính năng kỹ thuật tương đương có sẵn để sử dụng
- Điều 25. Áp dụng giải pháp sáng tạo độc quyền trong phát triển phần mềm nội bộ
- Điều 26. Thẩm quyền thẩm định các dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 27. Nội dung thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 28. Tổng mức đầu tư
- Điều 29. Lập tổng mức đầu tư của dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 30. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư của dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 31. Điều chỉnh dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 32. Kinh phí lập, thẩm định, hoặc Điều chỉnh dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 33. Nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 34. Khảo sát bổ sung phục vụ lập thiết kế thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 35. Thiết kế thi công
- Điều 36. Tổng dự toán
- Điều 37. Thẩm định thiết kế thi công, dự toán, tổng dự toán
- Điều 38. Thay đổi thiết kế thi công
- Điều 39. Các trường hợp Điều chỉnh dự toán, tổng dự toán
- Điều 40. Điều kiện triển khai đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 41. Bảo hiểm trong quá trình đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 42. Quản lý tiến độ thực hiện
- Điều 43. Giải quyết sự cố trong quá trình thực hiện đầu tư, bảo hành, vận hành
- Điều 44. Thanh toán vốn đầu tư cho dự án ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 45. Kết thúc đầu tư, đưa sản phẩm của dự án vào khai thác, sử dụng
- Điều 46. Kiểm thử, vận hành thử và cài đặt phần mềm nội bộ
- Điều 47. Nghiệm thu, chuyển giao, bàn giao sản phẩm của dự án
- Điều 48. Bảo hành sản phẩm của dự án
- Điều 49. Xử lý tài sản khi dự án kết thúc
- Điều 50. Bảo trì sản phẩm của dự án
- Điều 51. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
- Điều 52. Hoàn trả vốn đầu tư
- Điều 53. Bảo hộ quyền tác giả (bản quyền) đối với sản phẩm của dự án
- Điều 54. Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia
- Điều 55. Các hình thức quản lý dự án
- Điều 56. Trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc quản lý dự án
- Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ đầu tư và Ban quản lý dự án trong trường hợp Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án
- Điều 58. Chuyển đổi, tổ chức lại các Ban quản lý dự án thiếu việc hoặc hết việc
- Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ đầu tư và tổ chức tư vấn quản lý dự án trong trường hợp Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án
- Điều 60. Quy định chung về Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
- Điều 61. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế sơ bộ
- Điều 62. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập dự án
- Điều 63. Điều kiện năng lực của cá nhân làm Giám đốc tư vấn quản lý dự án
- Điều 64. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án
- Điều 65. Điều kiện năng lực của chủ trì khảo sát
- Điều 66. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khảo sát
- Điều 67. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế thi công
- Điều 68. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế thi công
- Điều 69. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công
- Điều 70. Điều kiện năng lực của chỉ huy thi công tại hiện trường
- Điều 71. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát
- Điều 72. Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức nước ngoài khi tham gia hoạt động tư vấn, thực hiện hợp đồng trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại Việt Nam