Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17-L/CTN | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 1993 |
LUẬT
SỐ 17-L/CTN NGÀY 05/07/1993 CỦA QUỐC HỘI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 12 năm 1991.
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu như sau:
"Điều 2 - Hàng hoá trong các trường hợp sau đây không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sau khi làm đầy đủ thủ tục hải quan:
1- Hàng vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua biên giới Việt Nam, hàng chuyển khẩu, theo quy định của Chính phủ;
2- Hàng viện trợ nhân đạo."
"Điều 10 - Được miễn thuế trong các trường hợp:
1- Hàng viện trợ không hoàn lại;
2- Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để dự hội chợ triển lãm;
3- Hàng là tài sản di chuyển;
4- Hàng xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ do Chính phủ quy định phù hợp với các Điều ước Quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia;
5- Hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết."
"Điều 11 - Được xét miễn thuế trong các trường hợp:
1- Hàng nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học và giáo dục, đào tạo;
2- Hàng xuất khẩu, nhập khẩu của xí nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài và của bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh trong từng trường hợp đặc biệt cần khuyến khích đầu tư.
Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, sau khi có sự thống nhất của Bộ Tài chính, xét miễn thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu cho từng trường hợp đặc biệt cần khuyến khích đầu tư;
3- Hàng là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân của Việt Nam và ngược lại, trong mức quy định của Chính phủ."
4/ Điều 14 được bổ sung vào cuối khoản 5 một đoạn như sau:
"Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu khi tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu khi tái nhập khẩu."
5/ Điểm a, điểm b, Khoản 3, Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"3- Thời hạn đối tượng nộp thuế phải nộp xong thuế được quy định như sau:
a) Mười lăm ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp, đối với hàng xuất khẩu;
Trong trường hợp hàng tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép, nếu thực tái nhập khẩu trong thời hạn mười lăm ngày quy định tại điểm này, thì không phải nộp thuế xuất khẩu.
b) Ba mươi ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp, đối với hàng nhập khẩu;
Trong trường hợp hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn ba mươi ngày quy định tại điểm này, thì không phải nộp thuế nhập khẩu.
Riêng trường hợp hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, thì thời hạn nộp xong thuế được quy định cho từng ngành nghề sản xuất cụ thể, nhưng chậm nhất không quá chín mươi ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp. Chính phủ quy định chi tiết thời hạn cụ thể được áp dụng cho từng ngành sản xuất.
Trong trường hợp đã thực xuất khẩu hàng sản xuất bằng vật tư, nguyên liệu nhập khẩu trong thời hạn quy định tại điểm này, thì không phải nộp thuế nhập khẩu;"
6/ Khoản 1, Điều 20 được sửa đổi như sau:
"1- Quá thời hạn nộp thuế quy định tại
Điều 2: Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã ban hành cho phù hợp với Luật này .
Điều 3: Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1993.
Lê Đức Anh (Đã ký) |
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Quyết định 69/2006/QĐ-TTg ban hành mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 32/2006/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 27/2006/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng thuộc mã số 8501.40.20 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 801/2006/QĐ-TCHQ ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm cơ khí-điện-điện tử do Bộ Công nghiệp ban hành
- 7Quyết định 865/2004/QĐ-BTM ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu S của Việt nam cho hàng hoá để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định về Hợp tác Kinh tế, Văn hoá, Khoa học Kỹ thuật giữa Việt Nam và Lào do Bộ trưởng Bộ Thương Mại ban hành.
- 8Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch 1987
- 9Nghị quyết số 290 NQ/UBTVQH9 về việc sửa đổi, bổ sung khung thuế suất một số nhóm hàng trong biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế thuế nhập khẩu do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị định 18-CP năm 1996 ban hành danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện chương trình giảm thuế hàng nhập khẩu từ các nước cộng đồng Châu Âu (EU) cho năm 1996-1997
- 11Công văn về việc xử lý thuế XNK đối với hàng hoá do Việt Nam sản xuất đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại
- 12Công văn của Tổng cụ hải quan số 672-TCHQ/KTTT về việc hướng dẫn thuế đối với dự án ODA
- 13Nghị định 14/1999/NĐ-CP ban hành danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1999
- 14Quyết định 76/2001/QĐ/BTC sửa đổi tên và thuế suất của mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 15Công văn 3462/TM-ĐT của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu linh kiện xe máy dạng IKD
- 16Công văn về việc giá tính thuế nhập khẩu hàng hoá có chiết khấu, giảm giá
- 17Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu bộ linh kiện xe máy
- 18Thông tư 16/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính áp dụng tại khu thương mại Lao Bảo, Quảng Trị do Bộ Tài chính ban hành
- 19Nghị quyết 399/2003/NQ-UBTVQH11 về việc sửa đổi, bổ sung biểu thuế theo danh mục nhóm hàng chịu thuế nhập khẩu do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 20Nghị quyết số 292/1995/NQ-UBTVQH9 về Chương trình giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN do Uỷ ban Thương vụ Quốc hội ban hành
- 21Công văn số 1182/TCHQ-KTTT về việc miễn thuế nhập khẩu cho các thiết bị, máy móc phương tiện tạm nhập khẩu – tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 22Công văn số 1192TCHQ/KTTT về việc vướng mắc trong quá trình thanh khoản nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 23Công văn số 1196/TCHQ-KTTT về việc xét miễn thuế đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 24Công văn 860/TCHQ-KTTT năm 2005 về việc xử lý lô hàng dầu nhờn Castrol tồn kho do Tổng cục Hải quan ban hành
- 25Công văn số 119/TCHQ-KTTT năm 2005 về việc thuế nhập khẩu hàng biếu tặng trong triển lãm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 26Công văn số 814/TC-CST về việc hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 69/2006/QĐ-TTg ban hành mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 32/2006/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 27/2006/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng thuộc mã số 8501.40.20 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 801/2006/QĐ-TCHQ ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm cơ khí-điện-điện tử do Bộ Công nghiệp ban hành
- 6Quyết định 865/2004/QĐ-BTM ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu S của Việt nam cho hàng hoá để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định về Hợp tác Kinh tế, Văn hoá, Khoa học Kỹ thuật giữa Việt Nam và Lào do Bộ trưởng Bộ Thương Mại ban hành.
- 7Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch 1987
- 8Hiến pháp năm 1992
- 9Nghị định 54-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 10Nghị quyết số 290 NQ/UBTVQH9 về việc sửa đổi, bổ sung khung thuế suất một số nhóm hàng trong biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế thuế nhập khẩu do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Nghị định 18-CP năm 1996 ban hành danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện chương trình giảm thuế hàng nhập khẩu từ các nước cộng đồng Châu Âu (EU) cho năm 1996-1997
- 12Công văn về việc xử lý thuế XNK đối với hàng hoá do Việt Nam sản xuất đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại
- 13Công văn của Tổng cụ hải quan số 672-TCHQ/KTTT về việc hướng dẫn thuế đối với dự án ODA
- 14Nghị định 14/1999/NĐ-CP ban hành danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1999
- 15Quyết định 76/2001/QĐ/BTC sửa đổi tên và thuế suất của mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 16Công văn 3462/TM-ĐT của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu linh kiện xe máy dạng IKD
- 17Công văn về việc giá tính thuế nhập khẩu hàng hoá có chiết khấu, giảm giá
- 18Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu bộ linh kiện xe máy
- 19Thông tư 16/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính áp dụng tại khu thương mại Lao Bảo, Quảng Trị do Bộ Tài chính ban hành
- 20Nghị quyết 399/2003/NQ-UBTVQH11 về việc sửa đổi, bổ sung biểu thuế theo danh mục nhóm hàng chịu thuế nhập khẩu do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 21Nghị quyết số 292/1995/NQ-UBTVQH9 về Chương trình giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN do Uỷ ban Thương vụ Quốc hội ban hành
- 22Công văn số 1182/TCHQ-KTTT về việc miễn thuế nhập khẩu cho các thiết bị, máy móc phương tiện tạm nhập khẩu – tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 23Công văn số 1192TCHQ/KTTT về việc vướng mắc trong quá trình thanh khoản nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 24Công văn số 1196/TCHQ-KTTT về việc xét miễn thuế đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 25Công văn 860/TCHQ-KTTT năm 2005 về việc xử lý lô hàng dầu nhờn Castrol tồn kho do Tổng cục Hải quan ban hành
- 26Công văn số 119/TCHQ-KTTT năm 2005 về việc thuế nhập khẩu hàng biếu tặng trong triển lãm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 27Công văn số 814/TC-CST về việc hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành