Chương 9 Luật Tài nguyên nước 1998
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
1. Người nào có hành vi gây suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước; không tuân theo sự huy động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có sự cố về nguồn nước; phá hoại hoặc gây mất an toàn công trình thuỷ lợi; không thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Luật này hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật về tài nguyên nước, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm hoặc bao che cho người có hành vi vi phạm các quy định đối với việc cấp giấy phép về tài nguyên nước và các quy định khác của Luật này; sử dụng trái pháp luật các khoản thu tiền nước, phí, lệ phí thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Luật Tài nguyên nước 1998
- Điều 1. Sở hữu tài nguyên nước
- Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý tài nguyên nước
- Điều 5. Bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Điều 6. Chính sách đầu tư phát triển tài nguyên nước
- Điều 7. Chính sách tài chính về tài nguyên nước
- Điều 8. Quan hệ quốc tế về tài nguyên nước
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước
- Điều 11. Phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước
- Điều 12. Bảo vệ nước dưới đất
- Điều 13. Bảo vệ chất lượng nước
- Điều 14. Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt
- Điều 15. Bảo vệ chất lượng nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi, trồng thuỷ, hải sản, sản xuất công nghiệp, khai khoáng
- Điều 16. Bảo vệ chất lượng nước trong các hoạt động khác
- Điều 17. Bảo vệ nguồn nước ở đô thị, khu dân cư tập trung
- Điều 18. Xả nước thải vào nguồn nước
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép xả nước thải
- Điều 20. Điều hòa, phân phối tài nguyên nước
- Điều 21. Chuyển nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác
- Điều 22. Quyền của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 23. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 24. Cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 25. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt
- Điều 26. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất nông nghiệp
- Điều 27. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất muối và nuôi trồng thuỷ, hải sản
- Điều 28. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai khoáng
- Điều 29. Khai thác, sử dụng nguồn nước cho thuỷ điện
- Điều 30. Khai thác, sử dụng nguồn nước cho giao thông thuỷ
- Điều 31. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích khác
- Điều 32. Gây mưa nhân tạo
- Điều 33. Quyền dẫn nước chảy qua
- Điều 34. Thăm dò, khai thác nước dưới đất
- Điều 35. Bổ sung, thay đổi mục đích, quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 36. Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ, lụt và tác hại khác do nước gây ra
- Điều 37. Lập tiêu chuẩn và phương án phòng, chống lũ, lụt
- Điều 38. Quy hoạch bố trí dân cư, bố trí sản xuất và xây dựng cơ sở hạ tầng trong vùng ngập lũ
- Điều 39. Hồ chứa nước và phòng, chống lũ, lụt
- Điều 40. Quyết định phân lũ, chậm lũ
- Điều 41. Huy động lực lượng, phương tiện cho việc phòng, chống và khắc phục hậu quả lũ, lụt
- Điều 42. Tiêu nước cho vùng ngập úng
- Điều 43. Phòng, chống và khắc phục hậu quả hạn hán
- Điều 44. Phòng, chống xâm nhập mặn, nước biển dâng, tràn
- Điều 45. Phòng, chống mưa đá, mưa axít
- Điều 46. Nguồn tài chính để phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ, lụt, hạn hán và các tác hại nghiêm trọng khác do nước gây ra
- Điều 47. Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- Điều 48. Trách nhiệm bảo vệ công trình thuỷ lợi
- Điều 49. Phương án bảo vệ công trình thuỷ lợi
- Điều 50. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 51. Bảo vệ đê điều
- Điều 52. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- Điều 53. Nguyên tắc áp dụng trong quan hệ quốc tế về tài nguyên nước
- Điều 55. Hợp tác quốc tế trong quản lý và phát triển tài nguyên nước
- Điều 56. Giải quyết tranh chấp về nguồn nước quốc tế
- Điều 57. Nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước
- Điều 58. Thẩm quyền quản lý nhà nước về tài nguyên nước
- Điều 59. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, dự án về tài nguyên nước
- Điều 60. Điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước
- Điều 61. Thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước
- Điều 62. Giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước
- Điều 63. Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước
- Điều 64. Nội dung quản lý quy hoạch lưu vực sông
- Điều 65. Chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống và khắc phục hậu quả lũ, lụt