Mục 2 Chương 3 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
Mục 2. PHỤC VỤ, THÔI PHỤC VỤ TRONG QUÂN ĐỘI CỦA CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Điều 31. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân và viên chức quốc phòng
1. Nam đủ 60 tuổi.
2. Nữ đủ 55 tuổi.
Điều 32. Trường hợp thôi phục vụ trong quân đội của công nhân và viên chức quốc phòng
1. Hết hạn tuổi phục vụ cao nhất theo quy định tại
2. Do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí.
3. Phẩm chất chính trị, đạo đức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp theo quy định tại
4. Không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe.
5. Có nguyện vọng thôi phục vụ trong quân đội và được cấp có thẩm quyền đồng ý.
Điều 33. Hình thức thôi phục vụ trong quân đội của công nhân và viên chức quốc phòng
1. Nghỉ hưu.
2. Chuyển ngành.
3. Thôi việc.
Điều 34. Điều kiện thôi phục vụ trong quân đội của công nhân và viên chức quốc phòng
1. Công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
b) Có đủ 15 năm là công nhân quốc phòng và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi được nghỉ hưu;
c) Trường hợp công nhân và viên chức quốc phòng chưa đủ điều kiện nghỉ hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản này, do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng, nếu nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được nghỉ hưu.
2. Công nhân và viên chức quốc phòng được chuyển ngành khi được cấp có thẩm quyền đồng ý và cơ quan, tổ chức nơi đến tiếp nhận.
3. Công nhân và viên chức quốc phòng thôi việc trong trường hợp sau:
a) Khi chưa hết hạn tuổi phục vụ quy định tại
b) Do thay đổi tổ chức biên chế quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng mà không thuộc quy định tại điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều này;
c) Trường hợp quy định tại
Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
- Số hiệu: 98/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1261 đến số 1262
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 5. Bố trí sử dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 7. Những việc quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng không được làm
- Điều 8. Nguyên tắc tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 9. Đánh giá quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 10. Thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 11. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 12. Hợp tác quốc tế trong xây dựng lực lượng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 13. Quân phục, cấp hiệu, phù hiệu, trang phục, chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 14. Tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 15. Xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 16. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 17. Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 18. Phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 19. Biệt phái quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 20. Trường hợp thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 21. Hình thức thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 22. Điều kiện thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 23. Hạn tuổi cao nhất phục vụ trong ngạch dự bị của quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 24. Đối tượng đăng ký quân nhân chuyên nghiệp dự bị
- Điều 25. Huấn luyện quân nhân chuyên nghiệp dự bị
- Điều 26. Phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp dự bị
- Điều 27. Giải ngạch quân nhân chuyên nghiệp dự bị
- Điều 28. Tuyển chọn, tuyển dụng công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 29. Xếp loại, nâng loại, nâng bậc công nhân quốc phòng
- Điều 30. Chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng
- Điều 31. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 32. Trường hợp thôi phục vụ trong quân đội của công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 33. Hình thức thôi phục vụ trong quân đội của công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 34. Điều kiện thôi phục vụ trong quân đội của công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 35. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 36. Tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 37. Nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 38. Chế độ nghỉ ngơi của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 39. Chăm sóc sức khỏe quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội và thân nhân
- Điều 40. Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 41. Chế độ, chính sách đối với công nhân và viên chức quốc phòng thôi phục vụ trong quân đội
- Điều 42. Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong thời gian phục vụ quân đội bị thương, hy sinh, từ trần
- Điều 43. Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp dự bị
- Điều 44. Cơ quan quản lý nhà nước về quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 45. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Quốc phòng
- Điều 46. Trách nhiệm, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 47. Trách nhiệm, quyền hạn của chính quyền địa phương