Mục 4 Chương 2 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
Mục 4. QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP PHỤC VỤ TRONG NGẠCH DỰ BỊ
Điều 23. Hạn tuổi cao nhất phục vụ trong ngạch dự bị của quân nhân chuyên nghiệp
1. Cấp úy quân nhân chuyên nghiệp: 54 tuổi.
2. Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: 56 tuổi.
3. Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: 58 tuổi.
Điều 24. Đối tượng đăng ký quân nhân chuyên nghiệp dự bị
1. Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ còn trong độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị quy định tại
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu của quân đội.
3. Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa phục vụ tại ngũ, tốt nghiệp đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu của quân đội.
Điều 25. Huấn luyện quân nhân chuyên nghiệp dự bị
1. Quân nhân chuyên nghiệp dự bị phải tham gia huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong đơn vị dự bị động viên với tổng thời gian không quá 12 tháng.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định số lượng gọi quân nhân chuyên nghiệp dự bị tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu hàng năm.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định phân bổ chỉ tiêu gọi quân nhân chuyên nghiệp dự bị cho các đơn vị quân đội; quy định số lần và thời gian huấn luyện của mỗi lần; giữa các lần huấn luyện được gọi quân nhân chuyên nghiệp dự bị tập trung để huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong thời gian không quá 07 ngày. Trường hợp cần thiết được quyền giữ quân nhân chuyên nghiệp dự bị ở lại huấn luyện không quá 02 tháng nhưng tổng số thời gian không quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 26. Phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp dự bị
Phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp dự bị thực hiện theo quy định tại
Điều 27. Giải ngạch quân nhân chuyên nghiệp dự bị
Quân nhân chuyên nghiệp dự bị hết hạn tuổi quy định tại
Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
- Số hiệu: 98/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1261 đến số 1262
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 5. Bố trí sử dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 7. Những việc quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng không được làm
- Điều 8. Nguyên tắc tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 9. Đánh giá quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 10. Thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 11. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 12. Hợp tác quốc tế trong xây dựng lực lượng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 13. Quân phục, cấp hiệu, phù hiệu, trang phục, chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 14. Tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 15. Xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 16. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 17. Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 18. Phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 19. Biệt phái quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 20. Trường hợp thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 21. Hình thức thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 22. Điều kiện thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 23. Hạn tuổi cao nhất phục vụ trong ngạch dự bị của quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 24. Đối tượng đăng ký quân nhân chuyên nghiệp dự bị
- Điều 25. Huấn luyện quân nhân chuyên nghiệp dự bị
- Điều 26. Phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp dự bị
- Điều 27. Giải ngạch quân nhân chuyên nghiệp dự bị
- Điều 28. Tuyển chọn, tuyển dụng công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 29. Xếp loại, nâng loại, nâng bậc công nhân quốc phòng
- Điều 30. Chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng
- Điều 31. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 32. Trường hợp thôi phục vụ trong quân đội của công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 33. Hình thức thôi phục vụ trong quân đội của công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 34. Điều kiện thôi phục vụ trong quân đội của công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 35. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 36. Tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 37. Nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 38. Chế độ nghỉ ngơi của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 39. Chăm sóc sức khỏe quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội và thân nhân
- Điều 40. Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 41. Chế độ, chính sách đối với công nhân và viên chức quốc phòng thôi phục vụ trong quân đội
- Điều 42. Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong thời gian phục vụ quân đội bị thương, hy sinh, từ trần
- Điều 43. Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp dự bị
- Điều 44. Cơ quan quản lý nhà nước về quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 45. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Quốc phòng
- Điều 46. Trách nhiệm, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 47. Trách nhiệm, quyền hạn của chính quyền địa phương