Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 707/KH-BTP | Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2019 |
1. Mục đích
1.1. Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành.
1.2. Tạo cơ sở pháp lý cho việc phối hợp giữa Bộ, ngành Tư pháp với các bộ, ngành, địa phương, đồng thời, tăng cường vai trò của Bộ, ngành Tư pháp trong chủ trì, điều phối thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tham gia xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát các nội dung, nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong các văn bản, quy định hiện hành để đề ra hoạt động phù hợp với yêu cầu thực tiễn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2.2. Các nội dung, hoạt động phải bảo đảm khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của cơ quan, tổ chức.
1. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn năm 2019
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh) (Sở Tư pháp tham mưu tổ chức thực hiện).
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành:
+ Bộ Tư pháp: Tháng 3/2019.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Tháng 3/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành (có thể ban hành văn bản riêng hoặc lồng ghép trong các văn bản có liên quan).
2. Tiếp tục theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả, giải đáp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, báo cáo.
3.1. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, hướng dẫn đánh giá các tiêu chí tiếp cận pháp luật; chia sẻ kinh nghiệm về thực hiện tiêu chí phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật cho Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại 03 khu vực (miền Bắc, miền Trung, miền Nam).
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Theo Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2019.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị được tổ chức, báo cáo kết quả.
3.2. Tổ chức tập huấn chuyên sâu về các tiêu chí tiếp cận pháp luật; chia sẻ kinh nghiệm về tổ chức đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật cho công chức Tư pháp cấp huyện, công tác Tư pháp - Hộ tịch cấp xã và đội ngũ làm công tác xây dựng nông thôn mới của một số tỉnh, huyện, xã theo vùng, miền.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (Ban Dân chủ - Pháp luật), Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới trung ương), cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Theo Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2019.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị được tổ chức, báo cáo kết quả.
4.1. Tổ chức kiểm tra, khảo sát tình hình thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại địa phương
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật) tổ chức kiểm tra, khảo sát theo khu vực (miền Bắc, miền Trung, miền Nam); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp) tổ chức kiểm tra, khảo sát tại địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng điều phối nông thôn mới trung ương); các Bộ, ngành theo dõi các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật; cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Theo Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2019.
- Kết quả, sản phẩm: Các đoàn kiểm tra, khảo sát được tổ chức, báo cáo kết quả.
4.2. Tổ chức các hội thảo, hội nghị đánh giá tình hình thực hiện, đề xuất phương hướng, giải pháp về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật để đáp ứng yêu cầu và mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn tiếp theo
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng điều phối nông thôn mới trung ương), Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Theo Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2019.
- Kết quả, sản phẩm: Các hội thảo được tổ chức, báo cáo kết quả.
4.3. Tổng hợp, xây dựng Báo cáo sơ kết thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới trung ương), Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Thi đua - Khen thưởng, cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành việc sơ kết và gửi báo cáo về Bộ Tư pháp trước ngày 30/9/2019.
+ Bộ Tư pháp hoàn thành việc sơ kết và gửi báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31/10/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản hướng dẫn; Báo cáo sơ kết thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tài liệu liên quan.
4.4. Nghiên cứu một số vấn đề lý luận, thực tiễn về tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Viện Khoa học pháp lý, cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo nghiên cứu, đề xuất.
4.5. Rà soát, đề xuất sửa đổi, hoàn thiện các văn bản, quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phù hợp với thực tiễn
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng điều phối nông thôn mới trung ương), Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý III, IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo rà soát, đề xuất.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu được biên soạn, phát hành.
6. Truyền thông về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan thông tấn, báo chí trung ương và địa phương (trong đó có báo của ngành Tư pháp).
- Thời gian hoàn thành: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Chương trình, phóng sự, tọa đàm, bài viết... được xây dựng, phát sóng hoặc đăng tải.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới trung ương); đại diện các Bộ, ngành theo dõi các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật; đại diện đơn vị liên quan của Bộ Tư pháp; Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý II, III năm 2019.
- Kết quả, sản phẩm: Các đoàn kiểm tra, khảo sát được tổ chức; báo cáo kết quả.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Công tác quản lý, hành chính: Cả năm.
+ Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2019: Quý II, IV/2019.
- Kết quả, sản phẩm: Các báo cáo, số liệu, thông tin, tài liệu liên quan.
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Bộ Tư pháp là cơ quan chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này.
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật là đơn vị đầu mối tham mưu, giúp Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan ở Trung ương, địa phương thực hiện các nhiệm vụ và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
1.2. Đề nghị các Bộ, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đã được phê duyệt tại Kế hoạch này.
1.3. Trên cơ sở trách nhiệm, nhiệm vụ được giao tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định số 699/QĐ-BTP; căn cứ Kế hoạch này và yêu cầu triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại địa phương, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đồng thời bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của địa phương.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có) theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2.2. Căn cứ nhiệm vụ tại Kế hoạch này, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện hoạt động lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp vào dự toán chi thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chế độ thông tin, báo cáo
3.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp) có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này định kỳ 6 tháng (trước ngày 02/6/2019) và báo cáo năm 2018 (trước ngày 02/12/2019) về Bộ Tư pháp (qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật - 58, 60 Trần Phú, Hà Nội) trong Báo cáo kết quả công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 theo Quyết định số 3121/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3.2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đơn vị được giao làm đầu mối, tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương chủ động đề xuất với Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết kịp thời./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 5599/VPCP-NN năm 2018 về điều chỉnh mục tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4836/BNN-VPĐP năm 2018 về báo cáo sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (2016-2018) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 6214/BNN-VPĐP năm 2018 sử dụng mẫu biểu trưng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 08/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 20/NQ-CP phiên họp chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 3 năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 6Công văn 10028/BNN-VPĐP năm 2018 hướng dẫn triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 31/QĐ-BCĐCTMTQG năm 2019 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 8Công văn 129/TANDTC-TĐKT năm 2019 hướng dẫn tổng kết phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân ban hành
- 9Kế hoạch 1526/KH-BTP năm 2019 về tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 1172/QĐ-BTNMT năm 2019 về Kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Công văn 58/BXD-QHKT năm 2019 về báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện công tác quy hoạch thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của Bộ Xây dựng
- 12Công văn 3013/BTP-KHTC năm 2018 về kinh phí thực hiện nhiệm vụ tư pháp trong quá trình lập, phân bổ dự toán ngân sách nhà nước do Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1320/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 15Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 16Công văn 3541/VPCP-PL năm 2023 về kết quả thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 699/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư 07/2017/TT-BTP quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 5599/VPCP-NN năm 2018 về điều chỉnh mục tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 4836/BNN-VPĐP năm 2018 về báo cáo sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (2016-2018) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 6214/BNN-VPĐP năm 2018 sử dụng mẫu biểu trưng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 3121/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 08/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 20/NQ-CP phiên họp chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 3 năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 11Công văn 10028/BNN-VPĐP năm 2018 hướng dẫn triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 31/QĐ-BCĐCTMTQG năm 2019 về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 13Công văn 129/TANDTC-TĐKT năm 2019 hướng dẫn tổng kết phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân ban hành
- 14Kế hoạch 1526/KH-BTP năm 2019 về tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 15Quyết định 1172/QĐ-BTNMT năm 2019 về Kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Công văn 58/BXD-QHKT năm 2019 về báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện công tác quy hoạch thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của Bộ Xây dựng
- 17Công văn 3013/BTP-KHTC năm 2018 về kinh phí thực hiện nhiệm vụ tư pháp trong quá trình lập, phân bổ dự toán ngân sách nhà nước do Bộ Tư pháp ban hành
- 18Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 1320/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 20Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 21Công văn 3541/VPCP-PL năm 2023 về kết quả thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Văn phòng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 707/KH-BTP về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 707/KH-BTP
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/03/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Phan Chí Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra