Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 699/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng các Vụ: Phổ biến, giáo dục pháp luật, Kế hoạch - Tài chính, Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 21 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo nội dung số 06 tại điểm b, mục 9, phần III, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và nhiệm vụ được giao tại Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ).
- Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, Ngành Tư pháp và các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp; phát huy đầy đủ vai trò của Bộ Tư pháp, Ngành Tư pháp trong xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Bộ Tư pháp, Ngành Tư pháp, Ủy ban nhân dân các cấp trong thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg.
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.
1. Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện thể chế, chính sách về nông thôn mới có liên quan đến xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Xây dựng, ban hành Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Văn phòng, đơn vị chức năng của một số Bộ, ngành, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Thông tư được ban hành.
Hoạt động 2: Ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định số 1600/QĐ- TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 5/2017 đối với Kế hoạch của Bộ Tư pháp; tháng 6/2017 đối với Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch được ban hành.
Hoạt động 3: Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các tiêu chí tiếp cận pháp luật gắn với thi hành các luật, văn bản pháp luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp (tham mưu đối với chỉ tiêu, tiêu chí về thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở, tủ sách pháp luật, thực hiện thủ tục hành chính); tổ chức pháp chế bộ, ngành (tham mưu chỉ tiêu, tiêu chí thuộc phạm vi quản lý); Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
Hoạt động 4: Tham gia góp ý, thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về xây dựng nông thôn mới theo thẩm quyền hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
- Kết quả, sản phẩm: Các văn bản góp ý, thẩm định.
Hoạt động 5: Nghiên cứu, đề xuất bổ sung tiêu chí tiếp cận pháp luật vào Tiêu chí huyện nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, các đơn vị liên quan thuộc Văn phòng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian thực hiện: Khi tổng kết thực hiện Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
- Kết quả, sản phẩm: Tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được bổ sung vào tiêu chí thành phần của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới.
2. Rà soát, đề xuất, sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp và cơ quan tư pháp địa phương
Hoạt động 1: Rà soát, bổ sung nhiệm vụ quản lý nhà nước về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Nghị định của Chính phủ thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017.
- Kết quả, sản phẩm: Nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được bổ sung vào Nghị định của Chính phủ.
Hoạt động 2: Rà soát, sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP- BNV ngày 22/12/2014 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch xây dựng các văn bản, đề án thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ.
- Kết quả, sản phẩm: Nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được bổ sung vào Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
Hoạt động 3: Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi thực hiện tiêu chí thành phần 18.5 về xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Tiêu chí 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trong Quyết định của Ủy ban nhân dân quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Các quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, hướng dẫn tiêu chí thành phần “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” được bổ sung vào Quyết định của Ủy ban nhân dân.
3. Quán triệt, phổ biến, truyền thông để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Biên soạn, phát hành sổ tay hướng dẫn xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và đánh giá các tiêu chí tiếp cận pháp luật; các tài liệu tuyên truyền, phổ biến về Quyết định số 1980/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Sổ tay nghiệp vụ.
Hoạt động 2: Phổ biến, thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chuyên mục, chương trình, phóng sự trên Cổng/Trang tin điện tử, Đài Phát thanh, Truyền hình, truyền thanh; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử...).
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Báo Pháp luật Việt Nam, Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp; Cổng/Trang tin điện tử, báo của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Chương trình, chuyên mục, phóng sự, tin, bài.
Hoạt động 3: Tổ chức quán triệt, tập huấn nâng cao năng lực cho các cơ quan, đơn vị và đội ngũ cán bộ công chức của bộ, ngành, địa phương được giao theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Sở Tư pháp tham mun Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Năm 2017: Bộ Tư pháp tổ chức 02 lớp quán triệt, tập huấn theo khu vực miền Bắc và miền Nam vào Quý II/2017; Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quán triệt, tập huấn tại địa phương bằng hình thức phù hợp vào Quý III/2017;
+ Các năm tiếp theo: Các Cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tập huấn chuyên sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm hoặc giải đáp vướng mắc theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ trên thực tế.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị, hội thảo, tọa đàm...
Hoạt động 4: Biên soạn các tài liệu về tiếp cận pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu, tình huống giải đáp.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật gắn với triển khai Hiến pháp, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và công tác thi hành pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật), tổ chức pháp chế bộ, ngành, đoàn thể Trung ương tham mưu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 2: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật), đơn vị chức năng thuộc Văn phòng Chính phủ, tổ chức pháp chế bộ, ngành, đoàn thể Trung ương tham mưu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 3: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính), tổ chức pháp chế bộ, ngành, đoàn thể tham mưu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 4: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Hòa giải ở cơ sở gắn với thực hiện Luật Hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế) tham mưu Bộ trưởng; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch. Báo cáo kết quả.
Hoạt động 5: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện dân chủ ở cơ sở gắn với thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy định về dân chủ ở cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, đơn vị chức năng thuộc Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ tham mưu Bộ trưởng; Sở Tư pháp, Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 6: Triển khai các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền từ hoạt động 1 đến hoạt động 5 của Mục này.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật; Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch.
Hoạt động 2: Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Đơn vị chủ trì: Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định, Quy chế hoạt động của Hội đồng.
Hoạt động 3: Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận, các tài liệu có liên quan.
Hoạt động 4: Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hằng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp trên.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp trên, báo cáo kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
6. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả; chọn triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ trì
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật; đơn vị chức năng của bộ, cơ quan ngang bộ, đoàn thể và Sở Tư pháp tham mưu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (định kỳ, đột xuất).
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
Hoạt động 2: Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 01 xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-BTP ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2010.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo điểm, Báo cáo làm điểm.
Hoạt động 3: Tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm 2018, tổng kết năm 2020.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết, tổng kết.
Hoạt động 4: Thực hiện đầu mối quản lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: kế hoạch, Báo cáo, Tổ chức cuộc họp....
7. Bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần thiết (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí) và hợp tác quốc tế trong triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trong quá trình triển khai Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật; Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017-2018.
Hoạt động 2: Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 619/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kinh phí, trang thiết bị được cấp phát, hỗ trợ.
Hoạt động 3: Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật để giao lưu, chia sẻ, học tập kinh nghiệm; huy động các nguồn tài trợ của các tổ chức quốc tế, các nước trong khu vực và trên thế giới trong triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Hợp tác quốc tế.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, đơn vị chức năng thuộc Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Hội thảo, Hội nghị được tài trợ; Khóa học, đợt tham khảo kinh nghiệm ở nước ngoài.
1. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Bộ Tư pháp là cơ quan chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg, Quyết định số 1980/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg theo các nhiệm vụ cụ thể đã được phê duyệt tại Kế hoạch này.
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; thường xuyên gửi văn bản và cung cấp thông tin về Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật để kịp thời theo dõi, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật là đơn vị đầu mối, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp và đơn vị chức năng thuộc các Bộ, ngành trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp kết quả thực hiện Kế hoạch và để xuất phương án xử lý các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
b) Đề nghị các Bộ, ngành chỉ đạo các đơn vị chức năng trực thuộc phối hợp Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến Bộ, ngành mình đã được phê duyệt tại Kế hoạch này.
c) Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Kế hoạch này; thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ.
Ủy ban nhân dân chỉ đạo, giao cơ quan Tư pháp cùng cấp (Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch) làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tại Kế hoạch này.
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán trong kinh phí hoạt động hằng năm của Bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động có trách nhiệm lập dự toán kinh phí và tổng hợp cùng với dự toán chi thường xuyên của đơn vị gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính và Văn phòng Bộ để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hằng năm cho đơn vị.
Cơ quan Tư pháp các cấp lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cùng cấp và tổng hợp cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hằng năm cho đơn vị.
- 1Công văn 1710/BTP-PBGDPL năm 2017 về triển khai Quyết định Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Thông tư 07/2017/TT-BTP quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 8304/BKHĐT-KTNN năm 2017 về hướng dẫn kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016 sang năm 2017 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 6561/BNN-VPĐP năm 2017 về tập trung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Hiến pháp 2013
- 6Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật tiếp cận thông tin 2016
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 12Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Công văn 1710/BTP-PBGDPL năm 2017 về triển khai Quyết định Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 19Thông tư 07/2017/TT-BTP quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 20Công văn 8304/BKHĐT-KTNN năm 2017 về hướng dẫn kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016 sang năm 2017 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 21Công văn 6561/BNN-VPĐP năm 2017 về tập trung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 699/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 699/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/05/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra