- 1Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Thông tư 01/2018/TT-BXD về quy định chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 84/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 19 tháng 03 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2030.
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05/01/2018 của Bộ Xây dựng quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;
Căn cứ quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 02/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
Phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy chuyển dịch mô hình tăng trưởng kinh tế đô thị theo hướng tăng trưởng xanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo phát triển kinh tế khu vực đô thị nhanh, hiệu quả, bền vững, góp phần tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng của hệ thống các đô thị.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn đến năm 2020:
- Hoàn thành rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch một số lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị tại các đô thị Rạch Giá, Phú Quốc, Hà Tiên lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Triển khai thực hiện báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và theo giai đoạn tại các đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố được đào tạo bồi dưỡng về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Thực hiện thí điểm xây dựng đô thị thành phố Rạch Giá theo hướng tăng trưởng xanh.
b) Giai đoạn từ năm 2020 - 2030:
- Hoàn thành việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu trong điều chỉnh quy hoạch chung đô thị được phê duyệt trước năm 2015 và các quy hoạch chung đô thị được phê duyệt mới.
- Nghiên cứu và triển khai thực hiện phát triển đô thị thông minh các đô thị Rạch Giá, Phú Quốc, Hà Tiên.
- Tiếp tục triển khai thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực cán bộ quản lý và chuyên môn xây dựng và phát triển đô thị trong lĩnh vực xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu.
- Tiếp tục triển khai thực hiện thí điểm và đẩy mạnh thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh đối với các đô thị loại IV, V trên địa bàn tỉnh.
II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:
Danh mục các hoạt động thuộc Kế hoạch gồm 03 chủ đề và 11 nhiệm vụ hành động ưu tiên, trong đó:
- Chủ đề 1: Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị và chương trình phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu, gồm 03 nhiệm vụ hành động ưu tiên.
- Chủ đề 2: Lập kế hoạch huy động nguồn lực, ứng dụng khoa học công nghệ và đầu tư xây dựng phát triển đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và theo giai đoạn, gồm 05 nhiệm vụ hành động ưu tiên.
- Chủ đề 3: Quản lý phát triển đô thị tăng trưởng xanh, gồm 03 nhiệm vụ hành động ưu tiên.
(Phụ lục kèm theo).
III. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH:
1. Kinh phí thực hiện được huy động từ các nguồn: vốn tài trợ quốc tế và trong nước, vốn vay ODA, vốn doanh nghiệp, vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Giao Sở Xây dựng:
- Làm cơ quan đầu mối, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, phối hợp các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này;
- Định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng, UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch này trước ngày 31 tháng 10 hàng năm; đề xuất sửa đổi bổ sung Kế hoạch khi cần thiết.
- Phối hợp UBND thành phố Rạch Giá tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai đầu tư mô hình thí điểm thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh đối với đô thị Rạch Giá.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất bố trí ngân sách và huy động các nguồn vốn hỗ trợ, tài trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác theo phân cấp và quy định pháp luật hiện hành để triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này và Kế hoạch 95/KH-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh về việc hành động tăng trưởng xanh tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 25/7/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 31 tháng 10 hàng năm về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2030.
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 43/KH-UBND ngày 19/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
TT | Tên hoạt động/ lĩnh vực | Nội dung hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Nguồn vốn thực hiện |
| |||||
1 | Đánh giá thực trạng phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh. | - Đánh giá mô hình tăng trưởng kinh tế đô thị, sự phù hợp và khả thi giữa giải pháp quy hoạch đô thị và nguồn lực thực hiện. Hoàn thành trước năm 2020. | UBND các huyện, thành phố | - Các Sở: XD, KHĐT, TC, GTVT, TNMT. | NSNN; hỗ trợ quốc tế; doanh nghiệp. |
- Đánh giá thực trạng đầu tư và danh mục ưu tiên đầu tư phát triển đô thị. | |||||
2 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch giao thông đô thị, các chương trình phát triển đô thị, lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng. | - Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt trước năm 2015, lồng ghép các mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng: Đô thị loại II (Rạch Giá, Phú Quốc), loại III (Hà Tiên) hoàn thành trước năm 2025, đô thị loại IV (Kiên Lương), loại V hoàn thành trước năm 2020. | Sở Xây dựng | - UBND các huyện, thành phố; - Các Sở: TC, KHĐT, TNMT, GTVT. | NSNN; hỗ trợ quốc tế; doanh nghiệp. |
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị theo hướng lấy giao thông công cộng là chủ đạo; áp dụng mô hình TOD (transit oriented development) tại thành phố Rạch Giá và huyện Phú Quốc: Hoàn thành trước năm 2020; đa dạng hóa các loại hình giao thông công cộng trong quy hoạch giao thông đô thị dựa vào điều kiện thực tế tại địa phương. | |||||
- Trình thẩm định, phê duyệt chương trình phát triển từng đô thị: Hoàn thành trước năm 2020. | UBND các huyện, thành phố | Các Sở: XD, KHĐT, TNMT, TC, GTVT. | |||
3 | Lồng ghép phát triển đô thị tăng trưởng xanh trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh. | - Rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh theo hướng sử dụng hiệu quả, tối ưu tài nguyên, phát huy lợi thế so sánh, tăng cường năng lực cạnh tranh toàn vùng và từng đô thị; chủ động kiểm soát quá trình đô thị hóa: Hoàn thành trước năm 2025. | Sở Xây dựng | - UBND các huyện, thành phố. | NSNN; hỗ trợ quốc tế. |
- Xác định các chuỗi và vùng đô thị ưu tiên phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, phát huy vai trò động lực kinh tế của các đô thị đối với toàn vùng: Hoàn thành trước năm 2020. | |||||
| |||||
4 | Đầu tư phát triển hệ thống đô thị theo các chương trình mục tiêu, nâng cao hiệu quả kết nối đô thị - nông thôn. | - Đầu tư thí điểm thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh thành phố Rạch Giá: Hoàn thành trước năm 2030. | UBND thành phố Rạch Giá | - Các Sở: XD, TC, TNMT, KHCN, KHĐT và các Sở ngành khác. | NSNN; hỗ trợ quốc tế; doanh nghiệp. |
- Xây dựng đề án "Phát triển đô thị thông minh và thí điểm thực hiện": Hoàn thành trước năm 2020. | Sở Thông tin và Truyền thông | - UBND các huyện, thành phố; - Các Sở: XD, TC, TNMT, KHCN, KHĐT và các Sở ngành khác. | |||
5 | Đầu tư hạ tầng kỹ thuật giao thông xanh, xử lý rác thải, nước thải đô thị. | - Đầu tư xây dựng hình thành hệ thống giao thông công cộng xanh, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giao thông công cộng đô thị. | Sở Giao thông vận tải | - UBND các huyện, thành phố; - Các Sở: TTTT, TNMT, XD, KHĐT, TC, KHCN. | NSNN; hỗ trợ quốc tế; doanh nghiệp; cộng đồng. |
- Đầu tư, cải tạo các cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh, quy hoạch chung xây dựng đô thị. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - UBND các huyện, thành phố; - Các Sở: XD, KHĐT, TC, KHCN; BQL Khu kinh tế Phú Quốc. | |||
- Đầu tư các nhà máy xử lý nước thải cho các đô thị Rạch Giá, Phú Quốc, Hà Tiên, nâng cao năng lực thoát nước đô thị, chống ngập, cải tạo hệ thống kênh rạch, sông suối trong đô thị, kết hợp xanh hóa cảnh quan đô thị: Hoàn thành trước năm 2030. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - UBND các huyện, thành phố; - Các Sở: TNMT, XD, KHĐT, TC, KHCN; BQL Khu kinh tế Phú Quốc. | |||
6 | Đầu tư xây dựng, cải tạo các khu dân cư thu nhập thấp. | - Xây dựng kế hoạch, đầu tư cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư thu nhập thấp, khu ở không chính thức ven sông, kênh trong nội thành, nội thị. Hoàn thành trước năm 2020. | UBND các huyện, thành phố | - Các Sở: KHĐT, TC, XD, GTVT, TNMT, NNPTNT. | NSNN; hỗ trợ quốc tế; doanh nghiệp; cộng đồng. |
- Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống nhà ở xã hội tại các đô thị: Đô thị loại II (Rạch Giá, Phú Quốc), loại III (Hà Tiên). Hoàn thành trước năm 2020. | Sở Xây dựng | - UBND các huyện, thành phố; - Các Sở: KHĐT, TC, GTVT, TNMT, NNPTNT. | |||
7 | Xây dựng kế hoạch và đầu tư xây dựng không gian công cộng đô thị, xanh hóa cảnh quan đô thị. | - Đầu tư xây dựng các hồ điều hòa, khu vực trũng thành nơi chứa nước định kỳ, cải tạo hệ thống kênh mương, sông suối, ao, hồ trong đô thị trên cơ Sở tôn trọng khung thiên nhiên kết hợp với bộ lọc sinh thái tăng cường năng lực thoát nước cho đô thị. | UBND các huyện, thành phố | - Các Sở: XD, TNMT, KHĐT, TC, GTVT, NNPTNT. | NSNN; hỗ trợ quốc tế; doanh nghiệp; cộng đồng. |
- Xây dựng không gian xanh công cộng đô thị gắn với mặt nước tự nhiên, hồ, sông, biển. | |||||
- Tôn tạo, tái thiết các Khu di tích lịch sử, các không gian công cộng lịch sử trong đô thị. | Sở Văn hóa và Thể thao | - Các Sở: XD, KHĐT, TNMT, Du lịch. | |||
8 | Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ xanh vào quá trình quy hoạch, thiết kế, thi công công trình. | - Xây dựng kế hoạch nghiên cứu, phát triển, sử dụng vật liệu công nghệ xây dựng xanh, thân thiện môi trường trong xây dựng công trình kiến trúc đô thị: Hoàn thành trước năm 2020. | UBND các huyện, thành phố | - Các Sở: XD, KHCN, TTTT, CT, GTVT, TNMT. | NSNN; hỗ trợ quốc tế; doanh nghiệp. |
- Triển khai thực hiện đề án áp dụng công nghệ quản lý thông tin trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình tại các đô thị: Hoàn thành trước năm 2025. | |||||
- Xây dựng kế hoạch ứng dụng, phát triển các phương pháp quy hoạch, thiết kế, thi công công trình xanh: Hoàn thành trước năm 2020. | |||||
| |||||
9 | Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh. | - Tổ chức thực hiện đánh giá và lập báo cáo hàng năm và giai đoạn theo các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh. | Sở Xây dựng | - UBND các huyện, thành phố; - Các Sở: KHĐT, KHCN. | NSNN; hỗ trợ quốc tế; doanh nghiệp; cộng đồng. |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu phát triển đô thị, làm cơ sở để ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý: Hoàn thành cơ sở dữ liệu trước năm 2020. | |||||
- Tổ chức lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh; xác định rõ các nhiệm vụ công việc cụ thể lập báo cáo, tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn (nếu có) lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở và theo giai đoạn, quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh. | UBND các huyện, thành phố | - Các Sở: KHĐT, TC, TNMT, NNPTNT, GTVT, XD. | |||
10 | Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển đô thị tăng trưởng xanh. | - Tổ chức đào tạo cho cán bộ quản lý và chuyên môn xây dựng và phát triển đô thị trong lĩnh vực xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng. | Sở Xây dựng | - UBND các huyện, thành phố; - Các Sở: KHĐT, TC, NV, TNMT, KHCN. | NSNN; hỗ trợ quốc tế; doanh nghiệp; cộng đồng. |
11 | Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển đô thị tăng trưởng xanh. | - Tổ chức các hoạt động tuyên truyền thường xuyên và định kỳ, các chương trình giới thiệu quảng bá đầu tư trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác. | UBND các huyện, thành phố | - Các Sở: KHĐT, TC, TTTT. | NSNN; hỗ trợ quốc tế; doanh nghiệp; cộng đồng. |
- Triển khai vận động việc thực hiện công trình xanh, tiết kiệm năng lượng tại các cơ quan, doanh nghiệp, khu đô thị trên địa bàn. | Sở Công Thương | - UBND các huyện, thành phố; - Các Sở: KHĐT, TC, TTTT. | |||
- Đẩy mạnh phong trào thi đua xây dựng đô thị tăng trưởng xanh - sạch - đẹp - sáng tại các cụm dân cư đô thị. | UBND các huyện, thành phố | - UBND các huyện, thành phố; - Các Sở: KHĐT, TC, TTTT. |
- 1Kế hoạch 3436/KH-UBND năm 2018 thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030
- 2Kế hoạch 3172/KH-UBND năm 2018 về thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 3Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2019 về lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 723/QĐ-UBND về phê duyệt kịch bản tăng trưởng năm 2019 tỉnh Yên Bái
- 5Chỉ thị 04/CT-CTUBND năm 2019 về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt trên địa tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
- 7Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 8Kế hoạch 1542/KH-UBND năm 2023 về Phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị thông minh bền vững tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
- 1Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Thông tư 01/2018/TT-BXD về quy định chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 84/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2018 về hành động tăng trưởng xanh tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Kế hoạch 3436/KH-UBND năm 2018 thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030
- 8Kế hoạch 3172/KH-UBND năm 2018 về thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 9Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2019 về lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 723/QĐ-UBND về phê duyệt kịch bản tăng trưởng năm 2019 tỉnh Yên Bái
- 11Chỉ thị 04/CT-CTUBND năm 2019 về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt trên địa tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
- 13Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 14Kế hoạch 1542/KH-UBND năm 2023 về Phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị thông minh bền vững tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2019 về phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
- Số hiệu: 43/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Anh Nhịn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định