ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/KH-UBND | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2019 |
LẬP BÁO CÁO XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH
Thực hiện quy định tại Khoản 1 điều 10 của Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05/01/2018 của Bộ Xây dựng quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh (sau đây viết tắt là: Thông tư số 01/2018/TT-BXD), Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh như sau:
1. Mục đích
- Đề xuất các hoạt động ưu tiên thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;
- Đánh giá thẩm định các chương trình, kế hoạch, dự án đầu tư xây dựng có sử dụng nguồn vốn phục vụ mục tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;
- Là cơ sở đề xuất việc rà soát, điều chỉnh các chỉ tiêu cụ thể trong quy hoạch đô thị, chương trình phát triển đô thị;
- Kiểm tra, giám sát các chương trình, kế hoạch của đô thị triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, giảm cường độ phát thải khí nhà kính và tăng tỷ lệ sử dụng năng lượng tái tạo, giảm tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên tại các đô thị.
- Kế hoạch lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ của UBND Thành phố quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng; Phân công trách nhiệm cho các Sở, ngành của Thành phố trong việc lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh; Đề xuất rõ thời gian để các đơn vị có liên quan chủ động tổng hợp báo cáo theo nội dung Kế hoạch;
- Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm hoặc theo giai đoạn cần phân tích, đánh giá và đề xuất biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu có liên quan nêu tại Mục II của Chương trình số 06-CTr/TU, ngày 29/6/2016, của Thành ủy về "Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ tầng đô thị, tăng cường quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường, xây dựng đô thị văn minh và hiện đại" giai đoạn 2016 - 2020.
2. Yêu cầu
- Về nội dung Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở, Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm, Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn phải đảm bảo phù hợp với quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng; Nội dung báo cáo phải nêu rõ các chỉ tiêu, giải pháp thực hiện và kết quả thực hiện (trong đó nêu rõ các chỉ tiêu Thành phố đã và đang thực hiện);
- Việc thu thập số liệu các chỉ tiêu và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp thời trong việc thu thập số liệu các chỉ tiêu và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;
- Việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh được thực hiện theo quy định của pháp luật đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Nội dung công việc
a) Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở xác định hiện trạng phát triển đô thị làm cơ sở để so sánh, đánh giá xây dựng đô thị tăng trưởng xanh trong các báo cáo tiếp theo, xác định các bên liên quan và đề xuất, kiến nghị các vấn đề cần được ưu tiên thực hiện.
b) Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm so sánh đối chiếu các chỉ tiêu của năm đánh giá so với năm cơ sở, tập trung phân tích các chỉ tiêu có sự thay đổi, điểm mạnh cần tiếp tục phát huy, vấn đề tồn tại cần được cải thiện, đề xuất một số kiến nghị cụ thể, huy động sự tham gia có hiệu quả của các bên liên quan đã được xác định.
c) Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn đánh giá toàn diện kết quả thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh của giai đoạn báo cáo, tổng hợp các báo cáo hàng năm, rà soát các chỉ đạo, định hướng, quy hoạch, chương trình phát triển đô thị và đề xuất các kiến nghị cho giai đoạn tiếp theo.
2. Tiến độ thực hiện:
STT | Nội dung công việc | Tiến độ thực hiện |
1 | Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở (số liệu tính toán các chi tiêu được xác định năm 2015). | 09/2019 |
2 | Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm (số liệu tính toán các chi tiêu được xác định từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm). | Trước ngày 01 tháng 3 năm 2020 và các năm tiếp theo |
3 | Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn (số liệu tính toán các chi tiêu được xác định đến ngày 31/12 năm cuối cùng của giai đoạn). | Thực hiện vào ngày 15 tháng 3 các năm 2020 và các năm 2025, 2030... |
1. Kinh phí cho việc thu thập số liệu, tính toán, phân tích và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở, báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn được cân đối, bố trí từ nguồn ngân sách.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. Dự toán chi phí được xác định và phê duyệt trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc phải thực hiện. Khi triển khai thực hiện, đơn vị chủ trì thực hiện có trách nhiệm lập dự toán chi tiết, gửi về Sở Tài chính để thẩm định và báo cáo UBND Thành phố.
3. Dự kiến kinh phí thực hiện:
3.1. Dự kiến kinh phí thực hiện cho việc thu thập số liệu, tính toán, phân tích và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở, báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn như sau:
STT | Mã số | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì thực hiện | Dự kiến kinh phí thực hiện (đ) |
I | Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội Hà Nội | 800.000.000 | |
II | Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm |
|
| |
01. Kinh tế |
|
| ||
1 | 0101 | Tỷ lệ chi sử dụng điện so với tổng chi tiêu của hộ | Sở Công Thương | 300.000.000 |
2 | 0102 | Tỷ lệ thất thoát nước sạch | Sở Xây dựng | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
3 | 0103 | Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên | Cục Thuế thành phố Hà Nội | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
4 | 0104 | Tỷ lệ đầu tư dự án mới thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
5 | 0105 | Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm thu được cấp chứng chỉ công trình xanh | Sở Xây dựng | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
02. Môi trường |
|
| ||
6 | 0201 | Diện tích đất cây xanh công cộng bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị | Sở Xây dựng | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
7 | 0202 | Diện tích mặt nước tự nhiên đô thị suy giảm | Sở Tài nguyên và Môi Trường | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
8 | 0203 | Tỷ lệ đường đô thị sử dụng các thiết bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu sáng | Sở Giao thông Vận tải | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
9 | 0204 | Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng | Sở Giao thông Vận tải | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
10 | 0205 | Tỷ lệ phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải | Sở Giao thông Vận tải | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
11 | 0206 | Tỷ lệ đường giao thông dành riêng cho xe đạp | Sở Giao thông Vận tải | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
12 | 0207.1 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | Sở Xây dựng | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
| 0207.2 | Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp, nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | Sở Tài nguyên và Môi trường | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
13 | 0208.1 | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt, KĐT, KCN được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | Sở Xây dựng | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
| 0208.2 | Tỷ lệ nước thải tại cụm công nghiệp được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | Sở Công Thương | 180.000.000 |
| 0208.3 | Tỷ lệ nước thải tại Làng nghề được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | Sở Tài nguyên và Môi trường | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
14 | 0209 | Số đơn vị hành chính cấp phường, xã chịu thiệt hại trực tiếp do biến đổi khí hậu | Sở Tài nguyên và Môi Trường | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
15 | 0210 | Số khu vực bị ô nhiễm môi trường nặng cần xử lý | Sở Tài nguyên và Môi Trường | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
03. Xã hội |
|
| ||
16 | 0301 | Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị so với tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp | Cục Thống kê | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
17 | 0302 | Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố | Sở lao động Thương binh và Xã hội | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
18 | 0303 | Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch | Sở Xây dựng | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
19 | 0304 | Số lượng không gian công cộng | Sở Văn hóa Thể thao | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
04. Thể chế |
|
| ||
20 | 0401 | Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu | Sở Quy hoạch Kiến trúc | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
21 | 0402 | Chiến lược, kế hoạch hành động, chính sách cụ thể được ban hành hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu | Sở kế hoạch và Đầu tư | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
22 | 0403 | Tỷ lệ các dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin Truyền thông | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
23 | 0404 | Tỷ lệ cán bộ quản lý đô thị các cấp đã được đào tạo bồi dưỡng về tăng trưởng xanh | Sở Nội vụ | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
24 | 0405 | Các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu | Sở Thông tin Truyền thông | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
III | Tổng hợp Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn. | Sở Xây dựng | Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì báo cáo bố trí ngân sách thực hiện |
3.2. Về nguyên tắc bố trí ngân sách thực hiện:
Theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 01/2018/TT-BXD thì nguồn kinh phí được bố trí từ nguồn ngân sách Thành phố. Dự toán chi phí được xác định và phê duyệt trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc phải thực hiện. Trước khi triển khai thực hiện, cơ quan chủ trì cần lập dự toán theo quy định của pháp luật có liên quan, gửi về Sở Tài chính để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
1. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các Sở, ngành, UBND Thành phố giao nhiệm vụ chi tiết xây dựng và báo cáo các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phục vụ lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở, báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn như sau:
STT | Mã số | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan dự kiến phối hợp | Thời gian gửi báo cáo |
I | Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội Hà Nội | - Các sở, ban, ngành thuộc thành phố; - UBND cấp huyện; - Tổng CT Điện lực Hà Nội, Công ty nước sạch Hà Nội, Công ty Thoát nước Hà Nội, Công ty công viên cây xanh.. | 9/2019 | |
II | Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm (không bao gồm các mã số (0201; 0206; 0302; 0304 và 0401) |
|
| Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo | |
01. Kinh tế |
|
|
| ||
1 | 0101 | Tỷ lệ chi sử dụng điện so với tổng chi tiêu của hộ | Sở Công Thương | Tổng CT Điện lực Hà Nội | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
2 | 0102 | Tỷ lệ thất thoát nước sạch | Sở Xây dựng | Công ty nước sạch Hà Nội | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
3 | 0103 | Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên | Cục Thuế thành phố Hà Nội |
| Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
4 | 0104 | Tỷ lệ đầu tư dự án mới thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Quy hoạch - kiến trúc, Xây dựng.. | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
5 | 0105 | Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm thu được cấp chứng chỉ công trình xanh | Sở Xây dựng | Sở Công Thương, Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
02. Môi trường |
|
|
| ||
6 | 0201 | Diện tích đất cây xanh công cộng bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị | Sở Xây dựng | - Công ty công viên cây xanh thành phố Hà Nội; - UBND cấp huyện.. | Trước ngày 15/02 2020 và các năm 2025, 2030 và 5 năm tiếp theo |
7 | 0202 | Diện tích mặt nước tự nhiên đô thị suy giảm | Sở Tài nguyên và Môi Trường | UBND cấp huyện.. | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
8 | 0203 | Tỷ lệ đường đô thị sử dụng các thiết bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu sáng | Sở Giao thông Vận tải | UBND cấp huyện.. | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
9 | 0204 | Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng | Sở Giao thông Vận tải |
| Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
10 | 0205 | Tỷ lệ phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải | Sở Giao thông Vận tải | UBND cấp huyện.. | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
11 | 0206 | Tỷ lệ đường giao thông dành riêng cho xe đạp | Sở Giao thông Vận tải | UBND cấp huyện.. | Trước ngày 15/02 2020 và các năm 2025, 2030 và 5 năm tiếp theo |
12 | 0207.1 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện.. | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
| 0207.2 | Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp, nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện.. | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
13 | 0208.1 | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt, KĐT, KCN được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | Sở Xây dựng |
| Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
| 0208.2 | Tỷ lệ nước thải tại cụm công nghiệp được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | Sở Công Thương |
| Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
| 0208.3 | Tỷ lệ nước thải tại Làng nghề được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
14 | 0209 | Số đơn vị hành chính cấp phường, xã chịu thiệt hại trực tiếp do biến đổi khí hậu | Sở Tài nguyên và Môi Trường | - UBND cấp huyện.. | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
15 | 0210 | Số khu vực bị ô nhiễm môi trường nặng cần xử lý | Sở Tài nguyên và Môi Trường | - UBND cấp huyện.. | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
03. Xã hội |
|
|
| ||
16 | 0301 | Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị so với tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp | Cục Thống kê |
| Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
17 | 0302 | Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện.. | Trước ngày 15/02 2020 và các năm 2025, 2030 và 5 năm tiếp theo |
18 | 0303 | Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch | Sở Xây dựng | UBND cấp huyện.. | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
19 | 0304 | Số lượng không gian công cộng | Sở Văn hóa Thể thao | UBND cấp huyện.. | Trước ngày 15/02 2020 và các năm 2025, 2030 và 5 năm tiếp theo |
04. Thể chế |
|
|
| ||
20 | 0401 | Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | - Các sở, ban, ngành thuộc thành phố; | Trước ngày 15/02 2020 và các năm 2025, 2030 và 5 năm tiếp theo |
21 | 0402 | Chiến lược, kế hoạch hành động, chính sách cụ thể được ban hành hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ban, ngành thuộc thành phố; | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
22 | 0403 | Tỷ lệ các dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin Truyền thông | - Các sở, ban, ngành thuộc thành phố; - UBND cấp huyện; | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
23 | 0404 | Tỷ lệ cán bộ quản lý đô thị các cấp đã được đào tạo bồi dưỡng về tăng trưởng xanh | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành thuộc thành phố; - UBND cấp huyện; | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
24 | 0405 | Các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu | Sở Thông tin Truyền thông | - Các sở, ban, ngành thuộc thành phố; - UBND cấp huyện; | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
III | Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn (bao gồm cả 24 chỉ tiêu) | Sở Xây dựng | - Các sở, ban, ngành thuộc thành phố; - UBND cấp huyện; - Tổng CT Điện lực Hà Nội, Công ty nước sạch Hà Nội, Công ty Thoát nước Hà Nội, Công ty công viên cây xanh.. | Trước ngày 15/02 năm 2020 và các năm tiếp theo |
2. Trách nhiệm của các cơ chủ trì xây dựng và báo cáo các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh:
- Cơ quan chủ trì thực hiện có trách nhiệm tổ chức yêu cầu các cơ quan, đơn vị phối hợp cung cấp số liệu, tài liệu liên quan để phân tích, tính toán, tổng hợp chỉ tiêu của mình, gửi về Sở Xây dựng đúng tiến độ để tổng hợp báo cáo chung.
- Các cơ quan phối hợp có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của cơ quan chủ trì đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp thời trong việc thu thập số liệu các chỉ tiêu và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
- Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh cần phân tích, đánh giá và đề xuất biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu có liên quan nêu tại Mục II của Chương trình số 06-CTr/TU, ngày 29/6/2016, của Thành ủy về "Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ đô thị, tăng cường quản lý trật tự xây dựng, đất đai, môi trường, xây dựng đô thị văn minh và hiện đại" giai đoạn 2016 - 2020.
1. Các Sở, ban, ngành Thành phố căn cứ nội dung được phân công và chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Giao Sở Xây dựng là cơ quan thường trực điều phối, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch này.
3. Giao các Sở Tài chính:.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc lập dự toán kinh phí cho việc thu thập số liệu, tính toán, phân tích và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh và triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;
- Hướng dẫn các sở, ngành liên quan quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Giao UBND cấp huyện, Công ty nước sạch Hà Nội, Công ty Thoát nước Hà Nội, Công ty công viên cây xanh... phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh của UBND thành phố Hà Nội. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố (qua Sở Xây dựng để tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030
- 2Kế hoạch 3436/KH-UBND năm 2018 thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030
- 3Kế hoạch 3172/KH-UBND năm 2018 về thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 4Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2019 về phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
- 1Thông tư 01/2018/TT-BXD về quy định chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030
- 3Kế hoạch 3436/KH-UBND năm 2018 thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030
- 4Kế hoạch 3172/KH-UBND năm 2018 về thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 5Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2019 về phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2019 về lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 49/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/02/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định