Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1212/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 12 tháng 4 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 65/TTr-SXD ngày 29/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030”.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng làm cơ quan đầu mối, chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030 được ban hành tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Văn hóa và Thể thao, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
1. Mục tiêu tổng quát:
Phát triển đô thị tăng trưởng xanh ở tỉnh Bình Định nhằm thúc đẩy chuyển dịch mô hình kinh tế đô thị theo hướng tăng trưởng xanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo phát triển kinh tế khu vực đô thị nhanh, hiệu quả, bền vững, góp phần tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, nâng cao năng lực chống chịu và ứng phó biến đổi khí hậu của hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a. Giai đoạn đến năm 2020:
- Hoàn thành rà soát, điều chỉnh các định hướng, chiến lược và quy hoạch đô thị, quy hoạch một số lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị tại các đô thị, lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Triển khai thực hiện báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và theo giai đoạn, thực hiện một số dự án đầu tư phát triển đô thị tăng trưởng xanh tại các đô thị.
- Ban hành Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cán bộ quản lý và chuyên môn xây dựng và phát triển đô thị trong lĩnh vực xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
b. Giai đoạn từ năm 2020 - 2030:
- Hoàn thành việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu trong điều chỉnh quy hoạch chung đô thị được phê duyệt trước năm 2015 và các quy hoạch chung đô thị được phê duyệt mới.
- Nghiên cứu và triển khai thực hiện phát triển đô thị thông minh.
- Tiếp tục triển khai đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực cán bộ quản lý và chuyên môn xây dựng và phát triển đô thị trong lĩnh vực xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
Nội dung nhiệm vụ Kế hoạch thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030 theo Phụ lục đính kèm.
Vốn tài trợ quốc tế và trong nước, vốn vay ODA, vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Giao Sở Xây dựng làm cơ quan đầu mối, chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả cho UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất bố trí các nguồn vốn để triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh thông qua Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 10 hàng năm./.
NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH
(Kèm theo Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
TT | Tên hoạt động/lĩnh vực | Nội dung hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
1 | Đánh giá thực trạng phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh | Đánh giá mô hình tăng trưởng kinh tế đô thị, sự phù hợp và khả thi giữa giải pháp quy hoạch đô thị và nguồn lực thực hiện | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở: XD, KH&ĐT, TN&MT, TC, GTVT |
|
Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Quy Nhơn; Thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn | UBND TP.Quy Nhơn UBND huyện Tây Sơn | Các Sở: XD, KH&ĐT, TN&MT, TC, GTVT |
| ||
Đánh giá thực trạng đầu tư và danh mục ưu tiên đầu tư phát triển đô thị thành phố Quy Nhơn; thị xã An Nhơn; Thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn và Thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn | UBND TP.Quy Nhơn UBND thị xã An Nhơn UBND huyện Tây Sơn UBND huyện Hoài Nhơn | Các Sở: XD, KH&ĐT, TN&MT, TC, GTVT |
| ||
2 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch giao thông đô thị, các chương trình phát triển đô thị, lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng | Rà soát, điều chỉnh QHC đô thị đã được phê duyệt trước năm 2015, lồng ghép các mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Cụ thể: Thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh; Thị trấn Phù Mỹ, thị trấn Bình Dương, đô thị Mỹ Chánh huyện Phù Mỹ; Thị trấn Bồng Sơn, thị trấn Tam Quan, huyện Hoài Nhơn; thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân; thị trấn An Lão, huyện An Lão | UBND các huyện Vĩnh Thạnh, Phù Mỹ, Hoài Nhơn, Hoài Ân và An Lão | Các Sở: XD, TC, KH&ĐT, TN&MT, GTVT |
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị theo hướng lấy giao thông công cộng là chủ đạo tại thành phố Quy Nhơn | Sở Xây dựng | Các Sở: KH&ĐT, TN&MT, GTVT, UBND thành phố Quy Nhơn |
| ||
3 | Đầu tư hạ tầng kỹ thuật giao thông xanh, xử lý rác thải, nước thải đô thị | Hình thành hệ thống giao thông công cộng xanh, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giao thông công cộng đô thị | Sở Giao thông Vận tải | Các Sở: KH&ĐT, TN&MT, KH&CN, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Đầu tư, cải tạo các bãi chôn lấp, xử lý rác thải đô thị | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở: XD, KH&ĐT, KH&CN, TN&MT, Ban QL Khu kinh tế tỉnh; Ban QLDA Dân dụng và Công nghiệp tỉnh |
| ||
Đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt tập trung tại thị xã An Nhơn; thị trấn Phú Phong, Tây Sơn; thị trấn Bồng Sơn và Tam Quan, huyện Hoài Nhơn | UBND các huyện Hoài Nhơn, Tây Sơn và thị xã An Nhơn | Các Sở: XD, KH&ĐT, KH&CN, TN&MT |
| ||
Nâng cao năng lực thoát nước đô thị, chống ngập; cải tạo hệ thống sông, suối đi qua đô thị kết hợp xanh hóa cảnh quan đô thị | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở: XD, KH&ĐT, KH&CN, TN&MT |
| ||
4 | Đầu tư xây dựng, cải tạo các khu dân cư thu nhập thấp | Xây dựng kế hoạch, đầu tư cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư thu nhập thấp, khu ở không chính thức ven sông, kênh trong nội thành, nội thị | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở: XD, KH&ĐT, TN&MT, NN&PTNT |
|
Xây dựng kế hoạch, đầu tư cải tạo tái thiết các khu chung cư cũ | Sở Xây dựng | Các Sở: KH&ĐT, TN&MT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| ||
Tiếp tục theo dõi và tổ chức rà soát, điều chỉnh bổ sung (nếu có) Kế hoạch phát triển Nhà ở xã hội tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Xây dựng | Các Sở: KH&ĐT, TN&MT, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quyết định số 51/2015/QĐ- UBND ngày 25/12/2015; số 27/2017/QĐ- UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh Bình Định | ||
5 | Xây dựng kế hoạch và đầu tư xây dựng không gian công cộng đô thị, xanh hóa cảnh quan đô thị | Đầu tư xây dựng các hồ điều hòa, khu vực trũng thành nơi chứa nước định kỳ, cải tạo hệ thống kênh mương, sông suối, ao, hồ trong đô thị trên cơ sở tôn trọng khung thiên nhiên kết hợp với bộ lọc sinh thái tăng cường năng lực thoát nước cho đô thị. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở: XD, KH&ĐT, TN&MT |
|
Xây dựng không gian xanh công cộng đô thị gắn với mặt nước tự nhiên, hồ, sông, biển | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở: XD, KH&ĐT, TN&MT |
| ||
Tôn tạo, tái thiết các Khu di tích lịch sử, các không gian công cộng lịch sử trong đô thị | Sở Văn hóa và Thể thao | Các Sở: XD, KH&ĐT, TN&MT, Du lịch |
| ||
6 | Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ xanh vào quá trình quy hoạch, thiết kế, thi công công trình | Xây dựng Kế hoạch sử dụng vật liệu công nghệ xanh, thân thiện môi trường trong xây dựng các công trình kiến trúc đô thị | Sở Xây dựng | Các Sở: KH&CN, KH&ĐT, TN&MT, Công thương |
|
Triển khai thực hiện đề án áp dụng công nghệ quản lý thông tin trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình tại đô thị | Sở Xây dựng | Các Sở: KH&CN, KH&ĐT, Công thương |
| ||
Ứng dụng, phát triển các phương pháp quy hoạch, thiết kế, thi công công trình xanh | Sở Xây dựng | Các Sở: KH&CN, KH&ĐT, Công thương |
| ||
7 | Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh | Tổ chức thực hiện đánh giá và lập báo cáo hàng năm và giai đoạn theo các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh | Sở Xây dựng | Các Sở: GTVT, VH&TT, Công thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu phát triển đô thị tỉnh Bình Định | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| ||
8 | Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển đô thị tăng trưởng xanh | Tổ chức đào tạo cho cán bộ quản lý và chuyên môn xây dựng và phát triển đô thị trong lĩnh vực xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng | Sở Xây dựng | Các Sở: Tài chính, KH&ĐT, UBND các huyện, thị xã và thành phố | Theo khung chương trình do Bộ Xây dựng hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành |
9 | Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển đô thị tăng trưởng xanh | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền thường xuyên và định kỳ, các chương trình giới thiệu quảng bá đầu tư trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở: XD, Thông tin và Truyền thông, KH&ĐT |
|
Triển khai vận động việc thực hiện công trình xanh, tiết kiệm năng lượng tại các cơ quan, doanh nghiệp, khu đô thị trên địa bàn | Sở Công thương | Các Sở: XD, Thông tin và Truyền thông, KH&ĐT |
| ||
Đẩy mạnh phong trào thi đua xây dựng đô thị tăng trưởng xanh - sạch - đẹp - sáng tại các cụm dân cư đô thị | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở: XD, Thông tin và Truyền thông, KH&ĐT |
|
- 1Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 638/KH-UBND năm 2018 về phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2030
- 3Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đề cương Đề án phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển đô thị tăng trưởng xanh tỉnh An Giang đến năm 2030
- 5Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2018 về hành động tăng trưởng xanh tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Kế hoạch 1847/KH-UBND năm 2018 về tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án thí điểm xây dựng mô hình Làng đô thị xanh tại xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 9Kế hoạch 3436/KH-UBND năm 2018 thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030
- 10Kế hoạch 3172/KH-UBND năm 2018 về thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 11Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2019 về lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 51/2015/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 84/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 638/KH-UBND năm 2018 về phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2030
- 7Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đề cương Đề án phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển đô thị tăng trưởng xanh tỉnh An Giang đến năm 2030
- 9Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2018 về hành động tăng trưởng xanh tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 10Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Kế hoạch 1847/KH-UBND năm 2018 về tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020
- 12Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án thí điểm xây dựng mô hình Làng đô thị xanh tại xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 13Kế hoạch 3436/KH-UBND năm 2018 thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030
- 14Kế hoạch 3172/KH-UBND năm 2018 về thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 15Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2019 về lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030
- Số hiệu: 1212/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra