Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 524/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 02 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Bộ Xây dựng Quy định về chỉ tiêu đô thị tăng trưởng xanh;
Căn cứ Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 317/TTr-SXD ngày 12 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Mương Thủy, Hương Trà, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Mục tiêu tổng quát:
Phát triển đô thị tăng trưởng xanh ở tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thúc đẩy chuyển dịch mô hình kinh tế đô thị theo hướng tăng trưởng xanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo phát triển kinh tế khu vực đô thị nhanh, hiệu quả, bền vững, góp phần tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, nâng cao năng lực chống chịu và ứng phó biến đổi khí hậu của hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a. Giai đoạn đến năm 2020:
- Hoàn thành rà soát, điều chỉnh các định hướng, chiến lược, quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch một số lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị tại các đô thị, lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Triển khai thực hiện báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và theo giai đoạn, thực hiện một số dự án đầu tư phát triển đô thị tăng trưởng xanh tại các đô thị.
- Ban hành Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cán bộ quản lý và chuyên môn xây dựng và phát triển đô thị trong lĩnh vực xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
b. Giai đoạn từ năm 2020 - 2030:
- Hoàn thành việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu trong điều chỉnh quy hoạch chung đô thị được phê duyệt trước năm 2015 và các quy hoạch chung đô thị được phê duyệt mới.
- Nghiên cứu và triển khai thực hiện phát triển đô thị thông minh.
- Tiếp tục triển khai đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực cán bộ quản lý và chuyên môn xây dựng và phát triển đô thị trong lĩnh vực xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
Nội dung nhiệm vụ Kế hoạch thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 theo Phụ lục đính kèm.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được huy động từ các nguồn: Vốn tài trợ quốc tế và trong nước, vốn vay ODA, vốn doanh nghiệp, vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Giao Sở Xây dựng làm cơ quan đầu mối, chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả cho UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất bố trí các nguồn vốn để triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND thành phố Huế, thị xã và các huyện tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh thông qua Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị có văn bản đề xuất, thông qua Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH
(Kèm theo Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tên hoạt động/lĩnh vực | Nội dung hoạt động | Cơ quan chủ trì | Thời gian | Cơ quan phối hợp |
1 | Đánh giá thực trạng phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh | Đánh giá mô hình tăng trưởng kinh tế đô thị, sự phù hợp và khả thi giữa giải pháp quy hoạch đô thị và nguồn lực thực hiện | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Hoàn thành trong năm 2020, riêng thành phố Huế hoàn thành trước 2025 | Các Sở: XD, KHĐT, TNMT, TC, GTVT |
Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị (hoặc đề án phân loại đô thị) | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Hoàn thành trong năm 2020 | Các Sở: XD, KHĐT, TNMT, TC, GTVT | ||
Đánh giá thực trạng đầu tư và danh mục ưu tiên đầu tư phát triển đô thị | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Hoàn thành trong năm 2020 | Các Sở: XD, KHĐT, TNMT, TC, GTVT | ||
2 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch giao thông đô thị, các chương trình phát triển đô thị, lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt trước năm 2015, lồng ghép các mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng. | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Đô thị loại I hoàn thành trước năm 2030; đô thị loại IV, V hoàn thành trước năm 2020 | Các Sở: XD, TC, KHĐT, TNMT, GTVT |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị theo hướng lấy giao thông công cộng làm chủ đạo, quy hoạch ở các đầu mối giao thông quan trọng tại thành phố Huế | UBND thành phố Huế | Hoàn thành trong năm 2020 | Các Sở: GTVT, XD, KHĐT, TNMT | ||
3 | Lồng ghép phát triển đô thị tăng trưởng xanh trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên tỉnh. | Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, liên tỉnh, vùng dọc tuyến và kết nối vùng (đã được phê duyệt trước năm 2015) theo hướng sử dụng hiệu quả tối ưu tài nguyên, phát huy lợi thế so sánh, tăng cường năng lực cạnh tranh toàn vùng và từng đô thị; chủ động kiểm soát quá trình đô thị hóa | Sở Xây dựng | Hoàn thành trước năm 2025 | UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Xác định các chuỗi và vùng đô thị ưu tiên phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội, phát huy vai trò động lực kinh tế của các đô thị đối với toàn vùng | Sở Xây dựng | Hoàn thành trong năm 2020 | - Các Sở: KHĐT, TNMT, GTVT - UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | ||
4 | Đầu tư hạ tầng kỹ thuật giao thông xanh, xử lý rác thải, nước thải đô thị | Đầu tư xây dựng hình thành hệ thống giao thông công cộng xanh, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giao thông công cộng đô thị | Sở Giao thông Vận tải | Hoàn thành trước năm 2025 | - Các Sở: XD, KHĐT, TC, TT&TT, KHCN - UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Đầu tư, cải tạo các bãi chôn lấp, xử lý rác thải đô thị | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Hoàn thành trước năm 2025 | Các Sở: XD, TNMT, KHĐT, TC, KHCN | ||
Đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt tập trung cho đô thị, nâng cao năng lực thoát nước đô thị, chống ngập, cải tạo hệ thống kênh, sông suối trong đô thị, kết hợp xanh hóa cảnh quan đô thị | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Hoàn thành trước năm 2030 | Các Sở: XD, TNMT, KHĐT, TC, KHCN | ||
5 | Đầu tư xây dựng, cải tạo các khu dân cư thu nhập thấp | Xây dựng kế hoạch, đầu tư cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư thu nhập thấp, khu ở không chính thức ven sông, kênh trong nội thành, nội thị | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Hoàn thành trong năm 2020 | Các Sở: XD, KHĐT, TNMT, NNPTNT |
Xây dựng kế hoạch, đầu tư cải tạo tái thiết các khu chung cư cũ | Sở Xây dựng | Hoàn thành trong năm 2020 | - Các Sở: KHĐT, TC - UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | ||
Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống nhà ở xã hội tại các đô thị | Sở Xây dựng | Hoàn thành trong năm 2020 | - Các Sở: KHĐT, TC - UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | ||
6 | Xây dựng kế hoạch và đầu tư xây dựng không gian công cộng đô thị, xanh hóa cảnh quan đô thị | Đầu tư xây dựng các hồ điều hòa, khu vực trũng thành nơi chứa nước định kỳ, cải tạo hệ thống kênh mương, sông suối, ao, hồ trong đô thị trên cơ sở tôn trọng khung thiên nhiên kết hợp với bộ lọc sinh thái tăng cường năng lực thoát nước cho đô thị | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Hoàn thành trước năm 2030 | Các Sở: XD, KHĐT, TNMT |
Xây dựng không gian xanh công cộng đô thị gắn với mặt nước tự nhiên, hồ, sông, biến | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Hoàn thành trước năm 2030 | Các Sở: XD, KHĐT, TC, TNMT | ||
Cải tạo tái thiết các không gian công cộng lịch sử trong đô thị. | Sở Văn hóa và Thể thao | Hoàn thành trước năm 2030 | Các Sở: XD, KHĐT, TC, TNMT, DL, TTBTDTCĐ Huế | ||
7 | Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ xanh vào quá trình quy hoạch, thiết kế, thi công công trình | Sử dụng vật liệu công nghệ xanh, thân thiện môi trường trong xây dựng các công trình kiến trúc đô thị | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Hoàn thành trong năm 2020 | Các Sở: XD, KHCN, KHĐT, TNMT, CT |
Triển khai thực hiện đề án áp dụng công nghệ quản lý thông tin trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình tại đô thị | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Hoàn thành trước năm 2025 | Các Sở: XD, TT&TT, KHCN, KHĐT, CT, GTVT | ||
Ứng dụng, phát triển các phương pháp quy hoạch, thiết kế, thi công công trình xanh | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Hoàn thành trong năm 2020 | Các Sở: XD, TT&TT, KHCN, KHĐT, CT, GTVT | ||
8 | Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh | Tổ chức thực hiện đánh giá và lập báo cáo hàng năm và giai đoạn theo các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh (theo Thông tư số 01/2018/TT-BXD) | UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế | Hàng năm báo cáo Bộ Xây dựng (trước ngày 31 tháng 3) | Các Sở: XD, KHĐT |
Lập, cập nhật cơ sở dữ liệu phát triển đô thị, làm cơ sở để ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý | Sở Xây dựng | Hoàn thành trong năm 2020 và cập nhật bổ sung theo giai đoạn | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | ||
9 | Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển đô thị tăng trưởng xanh | Triển khai vận động việc thực hiện công trình xanh, tiết kiệm năng lượng tại các cơ quan, doanh nghiệp, khu đô thị trên địa bàn | Sở Công Thương | Thường xuyên | Các Sở: XD, TT&TT, KHĐT |
Đẩy mạnh phong trào thi đua xây dựng đô thị tăng trưởng xanh - sạch - đẹp - sáng tại các cụm dân cư đô thị | UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Thường xuyên | Các Sở: XD, TT&TT, KHĐT |
- 1Kế hoạch 3436/KH-UBND năm 2018 thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030
- 2Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2019 về phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
- 3Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
- 4Quyết định 602/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU về xây dựng và phát triển đô thị Long Hải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2020 về hành động tăng trưởng xanh thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2020 về triển khai kết quả hoạt động của dự án thúc đẩy tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2025
- 7Quyết định 2773/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030
- 9Kế hoạch 1542/KH-UBND năm 2023 về Phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị thông minh bền vững tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 01/2018/TT-BXD về quy định chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 84/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 3436/KH-UBND năm 2018 thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2030
- 5Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2019 về phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
- 6Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
- 7Quyết định 602/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU về xây dựng và phát triển đô thị Long Hải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2020 về hành động tăng trưởng xanh thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 9Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2020 về triển khai kết quả hoạt động của dự án thúc đẩy tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2025
- 10Quyết định 2773/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030
- 12Kế hoạch 1542/KH-UBND năm 2023 về Phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị thông minh bền vững tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- Số hiệu: 524/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra