- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 11Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Nghị định 67/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 167/2017/NĐ-CP quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 13Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 57/NQ-HĐ thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 16Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 17Kế hoạch 1118/KH-UBND thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 18Quyết định 776/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 tỉnh Quảng Nam
- 19Quyết định 288/QĐ-BNV năm 2023 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3503/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 06 tháng 6 năm 2023 |
Theo Quyết định số 289/QĐ-BNV ngày 14/04/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2022 và Quyết định số 288/QĐ-BNV ngày 14/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Kết quả thực hiện cải cách hành chính (CCHC) của tỉnh Quảng Nam đạt 80.91 điểm, giảm 5.67 điểm so với năm 2021, xếp vị thứ 57/63 tỉnh, thành phố, giảm 24 bậc so với năm 2021. Trong 08 lĩnh vực được đánh giá, gồm:
(1) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính đạt tỷ lệ 90%;
(2) Chỉ đạo, điều hành CCHC đạt tỷ lệ 89%;
(3) Cải cách thể chế đạt tỷ lệ 88%;
(4) Cải cách thủ tục hành chính đạt tỷ lệ 74%;
(5) Chế độ công vụ đạt tỷ lệ 73%;
(6) Tài chính công đạt tỷ lệ 77%;
(7) Chính quyền điện tử đạt tỷ lệ 82%;
(8) Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội đạt tỷ lệ 80%.
So với năm 2021, tỉnh Quảng Nam có 06 lĩnh vực có tỷ lệ điểm giảm: lĩnh vực: cải cách thủ tục hành chính giảm 18%; lĩnh vực: Chế độ công vụ giảm 15%; lĩnh vực: Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số giảm 5%; lĩnh vực: Tài chính công giảm 4%; lĩnh vực: Công tác, chỉ đạo, điều hành CCHC giảm 10%.
Chỉ số hài lòng (SIPAS) của tỉnh Quảng Nam năm 2022 chỉ được 75% điểm quy đổi là 7.58/10 điểm (giảm 0.83 điểm so với năm 2021). Trong 05 yếu tố tác động đến sự hài lòng của người dân, tổ chức thì kết quả cho thấy tỉnh đều bị đánh giá rất thấp, tỷ lệ dưới 80%.
Để nâng cao hiệu quả CCHC, tiếp tục cải thiện chất lượng phục vụ, cung ứng dịch vụ, nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao điểm số, vị trí thứ bậc của tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX và Chỉ số SIPAS năm 2023 với những nội dung cụ thể như sau:
- Phát huy những kết quả tích cực, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong năm 2022; xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc cải thiện Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS của tỉnh năm 2023 và những năm tiếp theo.
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để tạo chuyển biến đồng bộ, thực chất trên các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS.
- Trong năm 2023, phấn đấu Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS của tỉnh được cải thiện và nằm trong nhóm xếp hạng 25 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
- Góp phần hoàn thành các mục tiêu và nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch cải cách hành chính năm của tỉnh năm 2023.
- Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải khả thi, sát với yêu cầu tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Nội vụ.
- Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố đặc biệt là các cơ quan theo dõi, phụ trách các lĩnh vực CCHC đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung và triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm nâng cao Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS của người dân, tổ chức.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện tại Kế hoạch này nhằm cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục đẩy mạnh truyền thông về kết quả CCHC của tỉnh đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp để nâng cao nhận thức, tăng sự tin tưởng và đưa ra những đánh giá, chính xác sự nỗ lực của tỉnh trong công tác CCHC.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP, SẢN PHẨM, TIẾN ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch).
1. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Người đứng đầu các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phải xác định rõ công tác CCHC là trách nhiệm của người đứng đầu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong thực hiện các giải pháp để nâng cao Chỉ số PAR INDEX và Chỉ số SIPAS cấp tỉnh.
- Tiếp tục tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu các cơ quan hành chính đối với công tác CCHC. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2023 tại Quyết định số 3532/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh.
- Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng nội dung, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện theo chỉ tiêu, kết quả đã được xác định.
- Định kỳ, báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này (thể hiện trong báo cáo CCHC) gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giải trình và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công theo Kế hoạch do không đáp ứng được mục tiêu đề ra làm giảm điểm số các nội dung, tiêu chí trong Chỉ số PAR INDEX có liên quan.
- Tổ chức thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện các nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số PAR INDEX theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch này (thể hiện trong báo cáo CCHC).
- Chủ trì tổ chức, triển khai Kế hoạch khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2023.
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm, tổng hợp tài liệu kiểm chứng trong công tác chấm điểm Chỉ số PAR INDEX; làm đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2023 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan các cấp và tổ chức Mặt trận, đoàn thể đối với công tác CCHC nhằm chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những hạn chế, thiếu sót; thực hiện kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất về tình hình, kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC, kỷ luật công vụ, kỷ cương hành chính.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS năm 2023 của tỉnh Quảng Nam, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHỈ SỐ PARINDEX VÀ CHỈ SỐ SIPAS NĂM 2023
(ban hành kèm theo Kế hoạch số 3503/KH-UBND ngày 06/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Tiến độ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả/sản phẩm | |||||
1 | Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2023 | Trong năm 2023 | Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan | 100% nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch được hoàn thành | |||||
2 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác CCHC định kỳ của tỉnh | Theo quy định của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ chủ trì xây dựng báo cáo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện của UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung và đúng thời gian quy định | |||||
3 | Tổ chức kiểm tra công tác CCHC năm 2023, đảm bảo kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, đơn vị trở lên | Theo Kế hoạch kiểm tra | - Đoàn kiểm tra CCHC của tỉnh - Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra | - Hoàn thành 100% Kế hoạch kiểm tra CCHC - 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý | |||||
4 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC | Trong năm 2023 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương có ít nhất 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC. - Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phi địa giới hành chính. - Mô hình “Không gian hành chính phục vụ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Bản đồ thể chế cải cách hành chính. | |||||
5 | Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm | Theo tiến độ cụ thể của từng nhiệm vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, tổng hợp | 100% nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoàn thành đúng tiến độ | |||||
6 | Phối hợp với Bộ Nội vụ triển khai thực hiện việc khảo sát cán bộ, lãnh đạo quản lý phục vụ chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2023 | Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện - Đại biểu HĐND tỉnh | Hoàn thành 100% phiếu khảo sát, đáp ứng yêu cầu đặt ra | |||||
1 | Đăng tải nội dung, thông tin CCHC trên các website của tỉnh | Thường xuyên | - Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử CCHC tỉnh - Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Tin, bài viết về những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, tình hình triển khai nhiệm vụ CCHC của các ngành, địa phương; các mô hình, cơ chế đang được triển khai thực hiện, các điển hình tốt trong CCHC được đăng tải thường xuyên và liên tục | |||||
2 | Thực hiện tuyên truyền công tác cải cách hành chính thông qua các hình thức thi tìm hiểu trên nền tảng số; hoặc sân khấu hóa |
| - Sở Thông tin - Truyền thông; Sở Nội vụ |
| (1) Tổ chức Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2023; (2) Thi tìm hiểu cải cách hành chính trên truyền hình; | |||||
2 | Tuyên truyền CCHC trên Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam | Thường xuyên | - Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam - Báo Quảng Nam | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Tiếp tục duy trì thực hiện và tăng thời lượng chuyên mục về CCHC | |||||
3 | Tổ chức các Hội nghị, hội thảo tập huấn chuyên đề CCHC | Trong năm 2023 | Sở Nội vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các hội nghị tập huấn được tổ chức | |||||
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chủ động tổ chức tập huấn theo nhu cầu của từng đơn vị |
| |||||||||
4 | Tổ chức Hội nghị đối thoại của Lãnh đạo cấp tỉnh, Lãnh đạo cấp huyện với người dân, tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư | Trong năm 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu UBND tỉnh tổ chức đối thoại/diễn đàn với doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. | Các hội nghị, hội thảo được tổ chức theo kế hoạch trong năm 2023 | |||||
Ban Tiếp công dân tỉnh: tham mưu tổ chức đối thoại với người dân. | ||||||||||
1 | Theo dõi thi hành pháp luật |
|
|
|
| |||||
| - Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật | Trong năm 2023 | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | - Thực hiện đầy đủ 03 hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành; Báo cáo kết quả thực hiện | |||||
| - Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | Trong năm 2023 | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | - Các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền - Báo cáo kết quả của UBND tỉnh | |||||
2 | Xử lý các văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị | Trong năm 2023 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | 100% văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị được xử lý | |||||
3 | Thực hiện rà soát thường xuyên, hiệu quả các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành nhằm xem xét tính hiệu quả, tính phù hợp của văn bản hoặc xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp | Trong năm 2023 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | - Sở Tư pháp hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương - Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành đảm bảo tính hiệu quả, tính phù hợp của văn bản | |||||
|
|
|
| |||||||
| Không có TTHC ban hành trái thẩm quyền | Trong năm 2023 | Các Sở, Ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện | -Bảo đảm trong năm trong năm không có TTHC ban hành trái thẩm quyền | |||||
| Có các kiến nghị cải cách TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm đánh giá |
| Các Sở, Ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện | - Trong năm tỉnh có các kiến nghị cải cách TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC - Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của tỉnh | |||||
|
|
|
| |||||||
2.1 | Công bố TTHC, danh mục TTHC theo quy định | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Các quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày làm việc tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành. Trường hợp VBQPPL được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành thì quyết định công bố TTHC phải được ban hành chậm nhất là sau 03 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành VBQPPL có quy định về TTHC | |||||
2.2 | Công khai TTHC và các quy định có liên quan |
|
|
|
| |||||
| Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Cổng DVC quốc gia | Trong năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành | Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời (chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ ngày quyết định công bố được ban hành) trên Cổng DVC quốc gia | |||||
| Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Cổng DVC của tỉnh và các Website của cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC | Trong năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | - Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Cổng DVC của tỉnh - 100% Trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh công khai đầy đủ, kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết. - 100% Cổng/Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện công khai đầy đủ, kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | |||||
| Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời tại Bộ phận Một cửa các cấp | Trong năm 2023 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | -100% TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời tại Bộ phận Một cửa các cấp | |||||
2.3 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
|
|
|
| |||||
| Tỷ lệ hồ sơ TTHC được đồng bộ, công khai trên Cổng DVC quốc gia: |
| Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | 100% hồ sơ TTHC được đồng bộ, công khai trên cổng DVC quốc gia | |||||
| Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan hành chính các cấp tại địa phương tiếp nhận, giải quyết được công khai trên Cổng DVC của tỉnh |
| Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | -Bảo đảm 100% hồ sơ TTHC do cơ quan hành chính các cấp tại tỉnh tiếp nhận, giải quyết được công khai trên Cổng DVC của tỉnh | |||||
Trong năm 2023 |
|
|
| |||||||
3.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa |
| Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Bảo đảm 100% TTHC thuộc thẩm quyền quản ký, giải quyết của tỉnh thực hiện tiếp nhận, giải quyết tại Bộ phận một cửa các cấp | |||||
3.2 | Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt |
| Các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thực hiện 100% TTHC theo danh mục TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | |||||
3.3 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp |
| Các sở, ban, ngành theo lĩnh vực phụ trách | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện | - Quyết định công bố Danh mục TTHC/nhóm liên thông trên địa bàn tỉnh - Danh mục TTHC/nhóm TTHC liên thông, chỉ rõ nơi tiếp nhận, trả kết quả và cơ quan tham gia giải quyết đối với từng TTHC/nhóm TTHC liên thông | |||||
3.4 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền |
| Các sở, ban, ngành theo lĩnh vực phụ trách | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | - Quyết định công bố Danh mục TTHC/nhóm TTHC liên thông trên địa bàn tỉnh - Danh mục TTHC/nhóm TTHC liên thông, chỉ rõ nơi tiếp nhận, trả kết quả và cơ quan tham gia giải quyết đối với từng TTHC/nhóm TTHC liên thông | |||||
|
|
|
| |||||||
4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | - Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn trên 99%. | |||||
4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | Trong năm 2023 | UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn trên 95% | |||||
4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | Trong năm 2023 | UBND cấp xã | UBND cấp huyện; Văn phòng UBND tỉnh | Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn trên 95% | |||||
4.4 | Khắc phục hồ sơ trễ hạn trên phần mềm một cửa điện tử theo chỉ đạo UBND tỉnh tại Công văn số 2883/UBND- KSTT ngày 12/5/2023 về việc khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao về cải cách TTHC phục vụ người dân và doanh nghiệp | Quý II/2023 | - Sở: Sở Tài nguyên và Môi trường; - Huyện: 18/18 huyện, thị xã, thành phố. Một số đơn vị hồ sơ trễ hạn cao: Đại Lộc, Duy Xuyên, Nam Giang, Núi Thành, Phú Ninh, Quế Sơn, Thăng Bình, thị xã Điện Bàn, thành phố Hội An, Tam Kỳ. - Xã: một số xã thuộc huyện Núi Thành, Phú Ninh, Nam Giang, Đông Giang.v.v.. | Văn phòng UBND tỉnh | Bảo đảm từ ngày 01/6/2023 không phát sinh hồ sơ trễ hạn, tồn đọng do không cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ TTHC cho người dân, doanh nghiệp trên phần mềm một cửa | |||||
4.5 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Thực hiện đầy đủ và đúng quy định về việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | |||||
4.6 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương | Trong năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐCP, Thông tư 01/2018/TT-VPCP và các văn bản có liên quan - Bảo đảm Từ 80% - 100% CQCM cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên | |||||
|
|
|
| |||||||
5.1 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện | 100% số PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được xử lý kịp thời, đầy đủ theo quy định | |||||
5.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh | Trong năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định | |||||
1 | Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện đảm bảo quy định | Theo tiến độ triển khai của Trung ương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quyết định của UBND tỉnh | |||||
2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | Trong năm 2023 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Thực hiện theo các quy định tại Nghị định 108/2020/NĐ-CP, Nghị định 107/2020/NĐ-CP và các văn bản có liên quan. 100% cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo cơ cấu số lượng lãnh đạo theo quy định | |||||
3 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 | Trong năm 2023 | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập giảm trên 10% so với năm 2021 | |||||
4 | Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình đã đề ra | Trong năm 2023 | Các sở, ban, ngành, địa phương | Sở Nội vụ | Bảo đảm tỷ lệ biên chế giảm so với năm 2021 theo quy định | |||||
5 | Thực hiện phân cấp quản lý |
|
|
|
| |||||
5.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện | Thực hiện các nhiệm vụ theo đúng quy định tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực; Kế hoạch số 325/KHUBND ngày 16/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý Nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026 | |||||
5.2 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của Sở, ngành đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã | |||||
5.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | Bảo đảm 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý | |||||
1 | Tiếp tục hoàn thiện quy định về vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập | Trong năm 2023 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ hướng dẫn, thẩm định | - UBND tỉnh ban hành các văn bản để hoàn thiện các quy định về vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Chính phủ và các bộ, ngành hoặc trong các trường hợp chia, tách, sáp nhập, thành lập mới tổ chức - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh) phải thực hiện đúng các quy định sau: Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm; Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt; Bố trí viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí. | |||||
2 | Tiếp tục rà soát, bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | Trong năm 2023 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ | - Các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí - 100% cơ quan, tổ chức hoàn thành Bản mô tả công việc/Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực cho từng vị trí việc làm - 100% công chức, viên chức được bố trí đúng vị trí việc làm | |||||
3 | Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức, viên chức | Trong năm 2023 | - Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu UBND tỉnh tổ chức | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | - Việc tuyển dụng được thực hiện đúng trình tự, thủ tục, thời gian, đảm bảo công khai, minh bạch - Ứng dụng công nghệ thông tin trong tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức | |||||
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương theo nhu cầu thực tế tại đơn vị | Sở Nội vụ hướng dẫn, giám sát | |||||||||
4 | Thực hiện kế hoạch công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Trong năm 2023 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Hoàn thành 100% kế hoạch | |||||
5 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định | Thường xuyên | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Bảo đảm 100% Cán bộ, công chức cấp xã đáp ứng các tiêu chuẩn về tuổi, trình độ lý luận chính trị, trình độ học vấn và chuyên môn nghiệp vụ theo các quy định của Đảng, Chính phủ, Bộ Nội vụ và các tiêu chuẩn do các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội quy định đối với từng chức danh cụ thể | |||||
|
|
|
| |||||||
1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN) | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch số 1118/KH-UBND ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 và Quyết định giao vốn đầu tư của UBND tỉnh - 12 Sở, Ban, ngành có kết quả giải ngân đến hết ngày 30/4/2023 dưới 20%: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; các Ban Quản lý: dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT, dự án đầu tư xây dựng tỉnh; 12 địa phương giải ngân đạt dưới 20%, gồm: Tam Kỳ, Hội An, Đại Lộc, Núi Thành; Tiên Phước, Phú Ninh, Nam Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, , Nông Sơn, Quế Sơn đẩy nhanh tiến độ giải ngân, đảm bảo mục tiêu, lộ trình theo Kế hoạch 1118/KH-UBND của UBND tỉnh. | |||||
1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | |||||
1.3 | Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách - Tập trung thực hiện các chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về thực hiện kết luận kiểm toán, thanh tra năm 2021, 2022, 2023 như: Công văn số 1441/UBND-KTTH ngày 16/3/2023 về việc khẩn trương thực hiện dứt điểm các kiến nghị kiểm toán năm 2020 và từ năm 2018 trở về trước còn tồn đọng kéo dài; Công văn số 1651/UBND-KTTH ngày 23/3/2023 V/v triển khai thực hiện kết luận của Kiểm toán nhà nước đối với Báo cáo kiểm toán ngân sách địa phương và Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2021.v.v… | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Tài chính | - Thực hiện tối thiểu 80% các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của cơ quan có thẩm quyền tại tỉnh trong 2 năm gần nhất; | |||||
|
|
|
| |||||||
2.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | Sở Tài chính | Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và hướng dẫn của Sở Tài chính tại văn bản 538/STC-NS ngày 27/02/2023. Đối tượng phải ban hành Quy chế gồm các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương từ cấp huyện trở lên do Chính phủ quy định và hướng dẫn của Bộ Tài chính | |||||
2.2 | Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | Trong năm 2023 |
|
|
| |||||
| Có kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công |
| Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công; cụ thể: Kế hoạch kiểm tra; Biên bản kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra về quản lý, sử dụng tài sản công | |||||
| 100% cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công |
| Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện |
| |||||
| Đã rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công |
| Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện | Thực hiện rà soát, chuẩn hóa, cập nhật đầy đủ, kịp thời số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công tại địa chỉ 2.3 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh | Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện | Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP, Nghị định số 67/2021/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2.4 | Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh | Sở Tài chính hướng dẫn | - Giảm dần số lượng các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên, tăng dần số lượng các đơn vị tự chủ tự bảo đảm chi thường xuyên và bảo đảm một phần chi thường xuyên, góp phần giảm chi trực tiếp ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp - Trong năm 2023 có ít nhất 2 đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ ở mức tự đảm bảo chi thường xuyên và ít nhất 02 đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ ở mức tự đảm bảo một phần chi thường xuyên | |||||
2.5 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2022 | Trong năm 2023 | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh |
| |||||
|
|
|
| |||||||
1.1 | Triển khai, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định | Trong năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quyết định UBND tỉnh Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử và tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông | |||||
1.2 | Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyên đôi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây | Trong năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Triển khai và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông | |||||
1.3 | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | Trong năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Bảo đảm 100% các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | |||||
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước |
|
|
|
| ||||||
2.1 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại tỉnh | Trong năm 2023 | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc việc thực hiện | Bảo đảm 100% các sở, ngành và tương đương có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 80% trở lên; 100% các phòng thuộc UBND cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 50% trở lên | |||||
2.2 | Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền | Trong năm 2023 | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc việc thực hiện | Bảo đảm 100% sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đã thực hiện kết nối | |||||
2.3 | Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh | Trong năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | - Hệ thống thông tin báo cáo đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định - Tỷ lệ kết nối chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đạt 100% | |||||
|
|
|
| |||||||
3.1 | Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | Trong năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| -Cổng thông tin điện tử của tỉnh đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông - Thực hiện chuyển đổi sang công nghệ IPv6 | |||||
3.2 | Thiết lập, vận hành thử nghiệm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Trong năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở Cổng DVC và Hệ thống thông tin một cửa điện tử và có đầy đủ tính năng theo quy định | |||||
3.3 | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC |
|
|
|
| |||||
- | Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC | Quý II năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | - Hình thành kho dữ liệu cá nhân đảm bảo yêu cầu tiếp nhận, giải quyết TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | |||||
- | Hoàn thành bổ sung các tính năng số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | Quý II năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | - Hoàn thành kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy thông tin điền vào form xử lý thủ tục hành chính của công chức. - Lưu trữ giấy tờ thành phần hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC (được ký số) trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Tỉnh và kho dữ liệu tổ chức, cá nhân trong tài khoản của tổ chức, công dân. - Hoàn thành kết nối api lấy danh mục giấy tờ và danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính. - Đồng bộ được kết quả giải quyết và thành phần hồ sơ về Cổng dịch vụ công quốc gia. | |||||
- | Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
| Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt chỉ tiêu theo chỉ đạo của Chính phủ | |||||
3.4 | Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình, thanh toán trực tuyến | Trong năm 2023 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | - Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch của dịch vụ công đạt 30% - Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt 60% - Các cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu hồ sơ trực tuyến được giao | |||||
| Ban hành, triển khai Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh năm 2023; Quyết định giao chỉ tiêu cụ thể năm 2023 | Trong năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quyết định/Kế hoạch UBND tỉnh | |||||
| Tăng tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | - Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 70% trở lên | |||||
| Tăng tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến và phát sinh giao dịch trực tuyến (đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến) | Trong năm 2023 | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh | - Bảo đảm tỷ lệ thực hiện thanh toán trực tuyến của tỉnh Quảng Nam đạt 80% trở lên | |||||
|
|
|
| |||||||
1 | Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do HĐND tỉnh giao | Trong năm 2023 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hoàn thành 100% các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 | |||||
2 | Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 tỉnh Quảng Nam theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh | Thường xuyên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Tổng số vốn thu hút đầu tư của tỉnh trong năm 2023 cao hơn năm 2022. | |||||
3 | Tham mưu cơ chế, chính sách, giải pháp khuyến khích phát triển doanh nghiệp. Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để thúc đẩy khởi nghiệp và phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế tư nhân | Trong năm 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2023 cao hơn năm 2022 ít nhất 20% | |||||
4 | Thực hiện các giải pháp nâng cao tỷ lệ đóng góp của khu vực doanh nghiệp vào thu ngân sách tỉnh | Trong năm 2023 | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Tỷ lệ đóng góp của khu vực doanh nghiệp vào thu ngân sách tỉnh năm 2023 cao hơn năm 2022. | |||||
5 | Thực hiện các cơ chế, chính sách thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển - xã hội, tăng hiệu quả hoạt động các cơ sở sản xuất kinh doanh | Trong năm 2023 | Sở Kế hoạch và đầu tư | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Tỷ lệ Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) năm 2023 cao hơn năm 2022 | |||||
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| |||||||
1 | Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trung tâm hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã theo đúng quy định nhằm đáp ứng và phục vụ tốt nhất nhu cầu của người dân, tổ chức trong giải quyết TTHC | Trong năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, bố trí kinh phí | Bộ phận một cửa đáp ứng các yêu cầu: - Biển hiệu Bộ phận một cửa, bảng niêm yết, thông báo rõ ràng, dễ thấy - Bố trí đầy đủ ghế ngồi, bàn viết hồ sơ, quạt mát (máy lạnh), nước uống cho người dân, tổ chức - Trang bị đầy đủ máy tính tra cứu thủ tục, máy scan, máy photocopy | |||||
2 | Đa dạng hóa các hình thức cung cấp thông tin về thủ tục hành chính | Trong năm 2023 | Các sở, ban, ngành, UBDN cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thông tin về quy định TTHC, các phương thức thực hiện TTHC được cung cấp dưới nhiều hình thức, đặc biệt thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các ứng dụng công nghệ thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức tiếp cận, tìm hiểu để thực hiện khi có nhu cầu | |||||
1 | Tuân thủ nguyên tắc và quy trình giải quyết TTHC đã được phê duyệt | Trong năm 2023 | Các sở, ban, ngành; UBDN cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | 100% cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng quy định | |||||
2 | Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, giảm số lượng giấy tờ, thời gian giải quyết | Trong năm 2023 | Các sở, ban, ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát các TTHC theo lĩnh vực được ban hành kèm theo Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023 của đơn vị, đề xuất phương án đơn giản hóa | |||||
3 | Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức cá nhân dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, sử dụng dịch vụ bưu chính công ích khi có nhu cầu giải quyết TTHC | Trong năm 2023 | Các sở, ban, ngành, địa phương |
| - Phát hành các tờ rơi hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến - Thông báo công khai đơn giá và phương thức thực hiện gửi hồ sơ và nhận kết quả giải quyết hồ sơ TTHC qua bưu chính công ích - Trên các phương tiện thông tin đại chúng và các ứng dụng công nghệ thông tin | |||||
4 | - Định kỳ tổ chức đối thoại với người dân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC - Thanh tra, kiểm tra việc giải quyết TTHC, quy trình nghiệp vụ của cán bộ, công chức tham gia giải quyết TTHC | Trong năm 2023 | Các sở, ban, ngành, UBDN cấp huyện, UBND cấp xã |
| - Tổ chức tiếp nhận và xử lý đầy đủ, kịp thời các góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và công khai kết quả xử lý - Xây dựng kế hoạch tổ chức đối thoại với người dân, tổ chức về việc thực hiện giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị mình - Thành lập Tổ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất, chấn chỉnh, xử lý kịp thời các trường hợp thực hiện giải quyết hồ sơ TTHC của người dân, tổ chức không đúng quy định | |||||
CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ “CÔNG CHỨC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH” | ||||||||||
1 | - Rà soát và bố trí cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực chuyên môn, có đạo đức tốt, có kỹ năng và kinh nghiệm giao tiếp làm việc tại Bộ phận một cửa - Tổ chức tập huấn nâng cao chuyên môn, kỹ năng giao tiếp cho cán bộ, công chức tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2023 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Tinh thần, thái độ phục vụ người dân, tổ chức ngày càng được nâng cao: - Hướng dẫn tận tình, chu đáo người dân, tổ chức kê khai hồ sơ 1 lần là có thể hoàn thiện hồ sơ, hạn chế các trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ sau khi đã tiếp nhận - Vui vẻ, cởi mở, sẵn sàng trả lời, giải thích các thắc mắc, kiến nghị về quy định, thủ tục, chính sách | |||||
2 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ | Trong năm 2023 | - Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Xử lý kịp thời, nghiêm khắc đối với những cán bộ, công chức, viên chức có thái độ nhũng nhiễu, gây khó khăn, ứng xử kém khi giao tiếp phục vụ người dân, tổ chức đến liên hệ giải quyết hồ sơ | |||||
1 | Nâng cao chất lượng giải quyết công việc nói chung và giải quyết hồ sơ TTHC nói riêng của cơ quan hành chính nhà nước: - Thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy trình đã được UBND tỉnh phê duyệt - Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở và nâng cao ý thức, trách nhiệm của công chức, viên chức trong giải quyết hồ sơ TTHC cho cá nhân, tổ chức đảm bảo đúng thời gian, trường hợp giải quyết TTHC trễ hạn phải thực hiện thư xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định | Trong năm 2023 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo phù hợp với quy định, có thông tin đầy đủ, chính xác và đảm bảo tính công bằng | |||||
2 | Tổ chức đánh giá chất lượng giải quyết TTHC | Trong năm 2023 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Việc đánh giá phải đảm bảo thực chất, hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giải quyết TTHC | |||||
CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ “TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH” | ||||||||||
1 | Thực hiện niêm yết, công khai số điện thoại tổng đài 1022 của tỉnh Quảng Nam, các quy định quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, tổ chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Đường dây nóng, các quy định về quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức được niêm yết, công khai đầy đủ theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2017/TT- VPCP của Văn phòng Chính phủ. | |||||
2 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý các góp ý, phản ánh, kiến nghị và thông báo kết quả xử lý cho người dân, tổ chức | Trong năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ | 100% góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức được tiếp nhận, xử lý kịp thời và gửi thông báo kết quả cho người dân, tổ chức góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức về tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị | |||||
3 | Công khai đầy đủ những nội dung đã tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức | Trong năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức được công khai đầy đủ theo đúng quy định |
- 1Kế hoạch 258/KH-UBND triển khai giải pháp nâng cao Chỉ số “Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số” thuộc Bộ Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh, thành phố của tỉnh Quảng Ninh năm 2022
- 2Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 điều chỉnh Kế hoạch 99/KH-UBND về Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 2697/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La năm 2023
- 4Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2023
- 5Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2023
- 6Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025
- 7Kế hoạch 206/KH-UBND nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Kế hoạch 205/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2023 của tỉnh thừa Thiên Huế
- 9Kế hoạch 365/KH-UBND khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính và Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh năm 2022, nâng cao chất lượng các chỉ số năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Kế hoạch 102/KH-UBND nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 11Kế hoạch 170/KH-UBND về duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); cải thiện, nâng cao Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2023 của Thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023
- 13Kế hoạch 87/KH-UBND duy trì, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 11Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Nghị định 67/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 167/2017/NĐ-CP quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 13Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 258/KH-UBND triển khai giải pháp nâng cao Chỉ số “Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số” thuộc Bộ Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh, thành phố của tỉnh Quảng Ninh năm 2022
- 15Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 điều chỉnh Kế hoạch 99/KH-UBND về Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 17Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 57/NQ-HĐ thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 18Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 19Quyết định 2697/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La năm 2023
- 20Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2023
- 21Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2023
- 22Kế hoạch 1118/KH-UBND thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 23Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025
- 24Quyết định 776/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2023 tỉnh Quảng Nam
- 25Quyết định 288/QĐ-BNV năm 2023 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 26Kế hoạch 206/KH-UBND nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 27Kế hoạch 205/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2023 của tỉnh thừa Thiên Huế
- 28Kế hoạch 365/KH-UBND khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính và Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh năm 2022, nâng cao chất lượng các chỉ số năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 29Kế hoạch 102/KH-UBND nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 30Kế hoạch 170/KH-UBND về duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); cải thiện, nâng cao Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2023 của Thành phố Hà Nội
- 31Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023
- 32Kế hoạch 87/KH-UBND duy trì, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Bắc Giang năm 2024
Kế hoạch 3503/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023
- Số hiệu: 3503/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 06/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định