- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án: Xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2023, tầm nhìn đến 2030
- 9Quyết định 1847/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 12Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 14Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 15Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 17Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 19Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 20Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án Chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 219/KH-UBND | Quảng Trị, ngày 21 tháng 12 năm 2022 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2023
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (viết tắt là CCHC) tỉnh Quảng Trị năm 2023, như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa mục tiêu, các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy Quảng Trị về đẩy mạnh CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025 nhằm tiếp tục xây dựng nền hành chính tỉnh Quảng Trị ngày càng hiện đại, chuyên nghiệp, hoạt động thông suốt, hiệu quả.
Khắc phục những tồn tại hạn chế trong công tác CCHC của tỉnh; nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị địa phương; giải quyết tốt các thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp và tạo môi trường đầu tư kinh doanh, hấp dẫn các nhà đầu tư vào đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Tiếp tục nâng cao thứ hạng Chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS).
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục xác định: Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, trong đó xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ và chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên để tổ chức, triển khai thực hiện và gắn với các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương và nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai các nhiệm vụ CCHC năm 2023; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Bố trí đủ nguồn lực và có giải pháp triển khai cụ thể để đảm bảo tính khả thi của Kế hoạch này.
- Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành tiếp tục triển khai Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Sơ kết việc tổ chức thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, về chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; chỉ đạo, đôn đốc các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã ban hành kế hoạch CCHC năm 2023 của cơ quan, đơn vị , địa phương làm căn cứ tổ chức thực hiện.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và các cuộc thi tìm hiểu về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, các văn bản Chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và văn bản chỉ đạo của tỉnh trong năm 2023.
- Tiếp tục thực hiện các biện pháp, giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR INDEX, PAPI, SIPAS, ICT INDEX của tỉnh; Chỉ số cải cách hành chính và hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
- Gắn kết quả CCHC với công tác thi đua, khen thưởng; kịp thời biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ về CCHC.
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra công vụ, kiểm tra công tác CCHC; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao tại các cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao và chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính.
- Tiếp tục xem xét khả thi Đề án xây dựng Khu hành chính cấp tỉnh (Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh); Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh trong thực hiện Nghị quyết số 832/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Cải cách thể chế, theo dõi thi hành pháp luật
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể, khả thi, minh bạch, ổn định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Thực hiện đầy đủ việc đánh giá tác động của chính sách trong quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan tham mưu ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật (QPPL).
- Rà soát, kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản QPPL đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, trọng tâm là các văn bản QPPL liên quan đến tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức.
- Triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 đảm bảo về chất lượng và tiến độ. Công khai, minh bạch văn bản QPPL; xây dựng, bổ sung hoàn thiện các cơ chế, chính chính sách của ngành và địa phương tạo động lực cho phát triển.
- Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. Kịp thời triển khai, phổ biến các văn bản QPPL đến cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân biết, thực hiện đúng pháp luật; xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Cập nhật, sửa đổi, bổ sung các TTHC phù hợp quy định do Trung ương ban hành mới, trình UBND tỉnh công bố danh mục theo đúng quy định; niêm yết công khai đúng quy định tại trụ sở cơ quan hành chính các cấp và trên Cổng hoặc trang thông tin điện tử của tỉnh, của sở, ngành và địa phương để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC.
- Rà soát đơn giản hoá TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Kế hoạch 198/KH-UBND ngày 31/10/2020 của UBND tỉnh. Vận hành, khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Triển khai kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương giai đoạn 2020-2025 theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
- Tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính. Thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi đối với hồ sơ TTHC trễ hẹn trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đối với cá nhân, tổ chức.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của tỉnh.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Ban hành mới hoặc điều chỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, các ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của các bộ, ngành.
- Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, đơn vị đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, trọng tâm là sắp xếp tinh gọn hệ thống đầu mối bên trong các cơ quan, đơn vị gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Hoàn thành việc điều chỉnh, phê duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện nghiêm các quy định về phân cấp quản lý; triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp QLNN theo ngành, lĩnh vực; các nhiệm vụ quy định phân cấp theo Kế hoạch của UBND tỉnh. Thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh đã thực hiện phân cấp cho các sở, ngành UBND cấp huyện, cấp xã.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về tổ chức bộ máy, biên chế vị trí việc làm của các cơ quan đơn vị.
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch chiến lược công tác cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của tỉnh.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp đánh giá chất lượng chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị thông qua sát hạch định kỳ”.
- Xây dựng và áp dụng phần mềm trong thi tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp nhằm không ngừng nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, giảm chi phí và rút ngắn thời gian; tăng cường tuyển dụng đối tượng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trong tuyển dụng công chức, viên chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
- Sơ kết triển khai thực hiện Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao đạo đức công vụ, thực thi nhiệm vụ gắn với vị trí, chức danh và yêu cầu nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Ban hành các văn bản chấn chỉnh, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đạo đức công vụ, nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính, tinh thần trách nhiệm, phục vụ nhân dân của cán bộ, công chức, viên chức.
- Triển khai các giải pháp nhằm đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế giai đoạn 2022 - 2026, trong đó giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước và 5% biên chế hành chính.
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác luân chuyển, bố trí cán bộ; giải quyết chế độ chính sách cán bộ, công chức cấp xã dôi dư và sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết số 832/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Triển khai hiệu quả việc áp dụng chế độ chính sách tiền lương (dự kiến áp dụng từ 01/7/2023) đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập. Rà soát bổ nhiệm ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp đảm bảo theo vị trí việc làm và quy định của Bộ, ngành Trung ương.
- Tham mưu các giải pháp nhằm đẩy mạnh việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ người đồng bào dân tộc thiểu số, từng bước đảm bảo tỷ lệ CBCCVC người dân tộc thiểu số theo Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình trong quản lý tài chính công từ cấp tỉnh tới cấp xã theo đúng quy định của pháp luật; tăng cường phân cấp, tạo quyền chủ động cho đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ. Thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công thành công ty cổ phần theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ; Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
- Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. Thực hiện cơ chế, chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước và thúc đẩy, đổi mới, nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước.
- Quản lý hiệu quả tài sản công. Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhất là trong lĩnh vực đầu tư công và quản lý tài sản công.
- Thực hiện các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công theo kế hoạch. Phấn đấu hoàn thành cao nhất nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2023.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh về Ban hành Đề án Chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Sơ kết đánh giá các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án “Xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2023, tầm nhìn đến 2030”. Tiếp tục thử nghiệm triển khai hiệu quả một số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế để áp dụng tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị (như: quản lý trật tự xây dựng, ô nhiễm môi trường, nước thải....).
- Quản lý, vận hành, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, an toàn, an ninh thông tin, hoạt động thông suốt, ổn định của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh; hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, UBND tỉnh giao; phần mềm Báo cáo thông tin kinh tế - xã hội; hệ thống hội nghị trực tuyến của UBND tỉnh với Chính phủ và các bộ ngành Trung ương, với các địa phương, đơn vị trong tỉnh. Duy trì, nâng cấp hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, phấn đấu đạt tỷ lệ từ 30% trở lên. Duy trì và triển khai hiệu quả hoạt động Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh.
- Đầu tư phát triển hạ tầng số, trong đó tập trung phát triển hạ tầng truyền dẫn, hệ thống dữ liệu để đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và xây dựng thành phố thông minh.
(Chi tiết các nhiệm vụ CCHC tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
- Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này; xây dựng Kế hoạch CCHC năm của cơ quan, đơn vị theo quy định; tổ chức thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.
- Phổ biến, tuyên truyền Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch CCHC năm 2023.... nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của mỗi cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC; đặc biệt là người đứng đầu cơ quan, đơn vị đối với công tác CCHC.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất công tác CCHC theo quy định về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Nội vụ
- Là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC này, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tiến hành sơ kết việc tổ chức thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025; các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành triển khai Kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Trị năm 2023.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương tham mưu chỉ đạo thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy; lĩnh vực nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định chỉ số CCHC năm 2022 của tỉnh gửi Bộ Nội vụ thẩm định. Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2023 và những năm tiếp theo.
- Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, sửa đổi bộ Chỉ số CCHC, mức độ hoàn thành nhiệm vụ phù hợp. Thực hiện đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp xã và mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2023 của các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC và thực thi nhiệm vụ, công vụ của tỉnh năm 2023; đảm bảo kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, địa phương.
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về công tác CCHC năm 2023; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan có liên quan tuyên truyền đẩy mạnh công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu chỉ đạo thực hiện tốt lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính; việc thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; cung cấp dịch vụ công trực tuyến; tích hợp toàn bộ dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; theo dõi, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức, vận hành có hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh, tiếp tục triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; Triển khai DVCTT toàn trình và một phần theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh tăng cường thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tiến hành sơ kết, đánh giá việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; và Đề án “Xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2023, tầm nhìn đến 2030” (ban hành tại Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của UBND tỉnh).
- Chỉ đạo, định hướng Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Trung tâm văn hóa, thông tin và thể thao cấp huyện đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về công tác CCHC bằng các hình thức phù hợp nhằm góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp.
6. Sở Tài chính
- Tham mưu UBND, Chủ tịch UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập, sử dụng dự toán và thanh, quyết toán kinh phí phục vụ công tác CCHC.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu chỉ đạo thực hiện lĩnh vực cải cách tài chính công.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu cho UBND, Chủ tịch UBND tỉnh các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh; giải ngân vốn đầu tư công. Phối hợp với Sở Xây dựng đề xuất khả thi Đề án xây dựng Khu hành chính cấp tỉnh, tỉnh Quảng Trị (Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh).
8. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác xã hội hóa, huy động nguồn lực xã hội để phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế.
- Triển khai đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế công.
9. Sở Xây dựng
Tiếp tục đề xuất khả thi Đề án xây dựng Khu hành chính cấp tỉnh, tỉnh Quảng Trị (Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh). Phối hợp với các sở, UBND các huyện thực hiện cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc của các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh trong thực hiện Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
10. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh các giải pháp đơn giản thủ tục hành chính và tập trung giải quyết dứt điểm tình trạng hồ sơ TTHC trễ hạn nhằm tạo điều kiện thuận lợi, hài lòng của người dân và tổ chức khi tiến hành các TTHC về đất đai, tài nguyên, môi trường.
11. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu chỉ đạo thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
12. Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Tiếp tục xây dựng, duy trì chuyên mục, chuyên trang về CCHC, tiếp nhận ý kiến của người dân, doanh nghiệp liên quan đến CCHC chuyển đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2023 của tỉnh.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC do các cơ quan, đơn vị cân đối trong các nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp vượt quá khả năng, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét.
Giao Sở Nội vụ đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả, kịp thời đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 219/KH-UBND ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh)
STT | Mục tiêu | Nhiệm vụ | Hoạt động | Kết quả/ Sản phẩm | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian | Kinh phí |
1 | Xây dựng Kế hoạch CCHC, các nhiệm vụ trọng tâm về CCHC trong năm | Xác định nhiệm vụ cụ thể; Tổ chức triển khai kịp thời các nhiệm vụ CCHC | Xây dựng, ban hành Kế hoạch CCHC của tỉnh | Kế hoạch UBND tỉnh; Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ; các cơ quan tham mưu CCHC | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Trước 25/12/2022 | Thường xuyên |
2 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về CCHC và tổ chức thực hiện | Xác định nhiệm vụ cụ thể; giao nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị trong tuyên truyền CCHC | Xây dựng, ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Quý I, năm 2023 | Thường xuyên |
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và xã hội | Bài viết, Phóng sự, cuộc thi... tuyên truyền công tác CCHC đến cb, cc, vc và người dân | - Bài viết, phóng sự, Cuộc thi - Báo cáo kết quả tuyên truyền | - Sở Thông tin và Truyền thông - UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | 2023 | Theo dự toán hàng năm | ||
3 | Nâng cao Chỉ số Par index, Sipas, PAPI, PCI..... | Cải thiện và nâng cao các Chỉ số | Báo cáo Tự đánh giá, chấm điểm; Kế hoạch; Công văn đôn đốc | Kế hoạch Hội nghị | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | 2023 |
|
4 | Tổ chức kiểm tra công tác CCHC, kỷ luật, kỷ cương hành chính trong công tác chỉ đạo điều hành | Thực hiện kiểm tra công tác CCHC 30% các sở, UBND cấp huyện; UBND cấp huyện tiến hành kiểm tra công tác CCHC 30% UBND cấp xã trên địa bàn | Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC, kiểm soát TTHC và tổ chức kiểm tra | - Kế hoạch - Kết luận của đoàn kiểm tra - Các văn bản khắc phục của đơn vị được kiểm tra | - Sở Nội vụ - UBND cấp huyện - Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thực hiện trong Quý III và Quý IV, hoàn thành trước 31/12 hàng năm |
|
5 | Đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các cơ quan hành chính và Mức độ hoàn thành nhiệm vụ | Triển khai việc đánh giá, xếp loại công tác CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Tổ chức thẩm định, công bố kết quả đánh giá, xếp loại công tác CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã; Công bố xếp loại Mức độ HTNV | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh và UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tư pháp, Tài chính, TTTrT, Sở KHĐT UBND cấp huyện | Trước 31/12 hàng năm | Theo dự toán |
6 | Sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025 | Đánh giá kết quả tổ chức thực hiện Nghị quyết nhằm rút ra các bài học kinh nghiệm, đưa ra các các giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế và các giải pháp tổ chức thực hiện tiếp theo | Sơ kết, đánh giá | Báo cáo Giải pháp | Sở Nội vụ UBND cấp huyện UBND cấp xã | Các Sở Ban, ngành UBND các cấp | Quý IV |
|
1 | Hoàn thiện hệ thống pháp luật | Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của HĐND và UBND | Lập đề nghị xây dựng Nghị quyết, Quyết định | Tờ trình, Nghị quyết, Quyết định | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp | 2023 | Thường xuyên |
Soạn thảo, lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết, Quyết định | Công văn | Cơ quan soạn thảo văn bản QPPL | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | nt | Thường xuyên | |||
Thẩm định dự thảo văn bản | Báo cáo thẩm định văn bản | Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | nt | Thường xuyên | |||
Ban hành văn bản QPPL | Nghị quyết, Quyết định | Cơ quan soạn thảo văn bản QPPL | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp | nt | Thường xuyên | |||
2 | Kiểm tra để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ, khả thi, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của văn bản QPPL | Kiểm tra văn bản QPPL | Tự kiểm tra Quyết định của UBND | Phiếu kiểm tra, Báo cáo nội dung trái pháp luật (nếu có). | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | nt | Thường xuyên |
Xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL | Kế hoạch | Sở Tư pháp; Phòng Tư cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng HĐND, UBND cấp huyện | Tháng 01/2023 |
| |||
Kiểm tra văn bản văn bản QPPL | Quyết định, Biên bản, Kết luận kiểm tra | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | 2023 | Thường xuyên | |||
3 | Rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương | Rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương | Kế hoạch rà soát văn bản QPPL | Kế hoạch | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp | Trước ngày 15/01/2023 |
|
Báo cáo kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong năm rà soát | Báo cáo | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp | Trước ngày 18/11/2023 |
| |||
Công bố danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết liệu lực, ngưng hiệu lực | Quyết định | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Trước ngày 31/01/2023 |
| |||
4 | Hệ thống hoá VBQPPL kỳ 2019-2023 | Hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023 thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương | Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 | Kế hoạch Báo cáo Quyết định | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | 2023 |
|
5 | Tăng cường công tác pháp chế | Công tác pháp chế | Xây dựng và ban hành Kế hoạch về công tác pháp chế | Kế hoạch | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; | Sở Tư pháp | Tháng 01/2023 |
|
6 | Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh | Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh | Phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức, triển khai hiệu quả hoạt động theo dõi thi hành pháp luật | Kế hoạch Báo cáo Đề xuất | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan chuyên môn cấp huyện | KH ban hành trước ngày 30/01/2023 (Nghị định 32/2020/NĐ-CP) |
|
7 | Kiểm tra, đánh giá tình hình thi hành pháp luật |
| Thực hiện công tác kiểm tra tình hình thi hành pháp luật | Quyết định, Biên bản, Kết luận kiểm tra | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | 2023 |
|
Thực hiện hoạt động điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật | Phương án điều tra, khảo sát | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | 2023 |
| |||
8 | Ứng dụng CNTT trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; Nâng cao chất lượng nhân lực trong công tác PBGDPL | Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. | Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua hình thức công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông | Các Cổng, Trang phổ biến giáo dục pháp luật tiếp tục được duy trì, vận hành | Sở Tư pháp; Các Sở, Ngành; UBND cấp huyện | Các Sở, Ngành; UBND cấp huyện | 2023 |
|
Nâng cao chất lượng nhân lực trong công tác PB GDPL | Tập huấn, đào tạo | Kế hoạch, Tài liệu, Báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Theo KH năm | Theo dự toán ngân sách hàng năm | ||
9 | Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi pháp luật | Tăng cường vai trò của người dân, DN, các tổ chức CT-XH, XH - nghề nghiệp và cộng đồng trong phản biện chính sách và giám sát THPL; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức THPL | Tăng cường năng lực phản ứng chính sách, kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật | Các văn bản xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật/Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật hàng năm | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh: đối với xử lý kết quả TDTHPL; Sở Tư pháp: đổi với Báo cáo kết quả TDTHPL hàng năm | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | 2023 |
|
1 | Công bố công khai danh mục thủ tục hành chính đầy đủ, chính xác, kịp thời | Trình UBND tỉnh công bố danh mục TTHC đầy đủ, chính xác, kịp thời | Theo dõi, rà soát Quyết định công bố TTHC của các Bộ để xây dựng danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố. | Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | 2023 | Thường xuyên |
Đăng tải công khai toàn bộ TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; trên Cổng dịch vụ công quốc gia, trên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Nhập dữ liệu TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; đồng bộ TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia về Công dịch vụ công của tỉnh | Nội dung các thủ tục hành chính được công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | 2023 | Thường xuyên | ||
Niêm yết, công khai TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị và trên Trang thông tin điện tử tỉnh và của các cơ quan, đơn vị, địa phương | Niêm yết các TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị và nhập nội dung TTHC lên Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương | Nội dung các thủ tục hành chính được công khai | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | 2023 | Thường xuyên | ||
2 | Rà soát, kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục thủ tục hành chính, quy định hành chính còn rườm rà, phức tạp, chồng chéo, mâu thuẫn... tại các văn bản quy phạm pháp luật, tại bộ thủ tục hành chính hiện hành đang gây khó khăn, cản trở trong quá trình giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Chú trọng cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực. | Thực hiện rà soát, đánh giá và tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá quy định về TTHC | Rà soát, đánh giá TTHC, đề xuất phương án đơn giản hóa | Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo kế hoạch của UBND tỉnh |
|
Xem xét, đánh giá chất lượng về kết quả rà soát quy định TTHC | Thẩm định chất lượng kết quả rà soát quy định TTHC | Các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đủ điều kiện trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan CM thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Theo kế hoạch của UBND tỉnh |
| ||
Trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính |
| Quyết định phê duyệt | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan CM thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Theo kế hoạch của UBND tỉnh |
| ||
Thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (Trường hợp cắt giảm thời gian giải quyết TTHC) | Tờ trình | Quyết định công bố danh mục TTHC sửa đổi | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Theo kế hoạch của UBND tỉnh |
| ||
3 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh | Rà soát, thống kê TTHC nội bộ | Căn cứ vào Kế hoạch đã ban hành của các đơn vị, thực hiện rà soát, thống kê TTHC nội bộ | Tờ trình đề nghị công bố TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 15/01/2023 |
|
Công bố TTHC nội bộ | Rà soát, thẩm định chất lượng kết quả rà soát, thống kê TTHC nội bộ | Quyết định công bố TTHC nội bộ của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các CQCM thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; cấp xã | Trước ngày 01/4/2023 |
| ||
Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ lần 1 | Rà soát các TTHC nội bộ, đề xuất phương án đơn giản hóa | Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ | Các CQCM thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 30/11/2023 |
| ||
Phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ lần 1 | Thẩm định chất lượng kết quả rà soát quy định TTHC | Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ | Văn phòng UBND tỉnh | Các CQCM thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Trước ngày 01/01/2024 |
| ||
4 | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ về chế độ báo cáo định kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Trị và của Văn phòng Chính phủ | Báo cáo quý I, quý II, quý III và 6 tháng, báo cáo năm |
| Các báo cáo theo biểu mẫu trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh QT và VPCP | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo quy định về chế độ báo cáo |
|
5 | Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh để giao các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan xử lý. | Tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại, tham mưu, đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng hình thức, biện pháp xử lý đối với việc không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc vi phạm quy định về kiểm soát TTHC |
| Chuyển nội dung phản ánh kiến nghị đến cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan CM, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | 2023 | Thường xuyên |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và hành vi hành chính |
| Văn bản xử lý nội dung phản ánh kiến nghị | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | 2023 | Thường xuyên | ||
6 | Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo Nghị định 107/NĐ-CP | Bố trí đầy đủ trang thiết bị: máy tính, máy scan, chữ ký số tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. | Tờ trình, đề xuất, dự toán, kinh phí | Các trang thiết bị phục vụ số hóa, ký số hồ sơ TTHC | UBND cấp huyện, cấp xã | Các đơn vị có liên quan | Quý I (cấp huyện); Quý II (cấp xã) | Kinh phí thường xuyên |
Tổ chức, triển khai số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả thủ tục hành chính | Văn bản triển khai | Văn bản chỉ đạo của UBND cấp huyện, Văn bản triển khai của UBND cấp xã | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các đơn vị có liên quan | 2023 | Thường xuyên | ||
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC. | Hồ sơ, kết quả TTHC được số hóa, ký số. | UBND cấp xã | Các đơn vị có liên quan | 2023 | Thường xuyên | |||
7 | Nâng cao chất lượng hoạt động; chất lượng phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | Xây dựng đề án thí điểm đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Xây dựng và trình các cấp phê duyệt Đề án | Đề án | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | 2023 | Kinh phí theo Đề án |
8 | Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tăng cường ứng dụng CNTT trong giải quyết TTHC nhằm giảm chi phí đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp. | Cập nhật, số hóa đầy đủ 100% các TTHC đã được công bố lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC. | Cập nhật, số hóa đầy đủ các TTHC đã được công bố lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC. | 100% các TTHC đã được công bố được cập nhật, số hóa đầy đủ lên Hệ thống TT GQ TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | 2023 | Thường xuyên |
Cập nhật, số hóa đầy đủ 100% các Quy trình nội bộ đã được công bố thành Quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC. | Cập nhật, số hóa đầy đủ các Quy trình nội bộ đã được công bố thành Quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC. | 100% các Quy trình nội bộ đã được công bố được cập nhật, số hóa đầy đủ thành Quy trình điện tử lên HTTT giải quyết TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | 2023 | Thường xuyên | ||
Cập nhật đầy đủ 100% hồ sơ giải quyết TTHC lên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh | Cập nhật đầy đủ hồ sơ giải quyết TTHC lên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh | Văn bản chỉ đạo. 100% hồ sơ giải quyết TTHC được cập nhật đầy đủ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh. Trung tâm PVHCC tỉnh Bộ phận một cửa cấp huyện, xã. | Các Sở ban ngành có quầy TN&TKQ tại trung tâm PVHCC tỉnh UBND cấp huyện, cấp xã | 2023 | Thường xuyên | ||
100% hồ sơ giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh được công khai tiến độ, kết quả giải quyết trên Cổng DVC tỉnh | Hồ sơ giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh được công khai tiến độ, kết quả giải quyết trên Cổng DVC tỉnh | 100% hồ sơ giải quyết TTHC trên HTTT Một cửa điện tử tỉnh được công khai tiến độ, kết quả giải quyết trên Cổng DVC tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | 2023 | Thường xuyên | ||
Dữ liệu hồ sơ TTHC được cập nhật, đồng bộ đầy đủ lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Tích hợp, đồng bộ, theo dõi | Dữ liệu hồ sơ TTHC được đồng bộ phục vụ phân tích, chấm điểm tại Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp DVC | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | 2023 | Thường xuyên | ||
9 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90% | Hoàn thành đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC gắn với chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 | Công văn, Báo cáo, Lớp tập huấn | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | 2023 | Thường xuyên |
1 | 100% cơ quan, đơn vị được quy định đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành TW | Ban hành mới hoặc điều chỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các CQCM cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định mới của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành TƯ | Rà soát chức năng, nhiệm vụ, thẩm định | Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức CQCM cấp tỉnh, cấp huyện; Ban, chi cục, đơn vị SNCL | Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | Năm 2023 |
|
2 | Sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, đơn vị | Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, đơn vị đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, trọng tâm là sắp xếp tinh gọn hệ thống đầu mối bên trong các cơ quan, đơn vị. | Xây dựng đề án, thực hiện việc sắp xếp | Quyết định | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Sở Nội vụ | Năm 2023 |
|
3 | 100% cơ quan, đơn vị được phê duyệt, điều chỉnh VTVL | Phê duyệt, điều chỉnh VTVL trong CQHC và đơn vị sự nghiệp trên toàn tỉnh | Xây dựng hoặc bổ sung Đề án, thẩm định | Quyết định | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2023 | Thường xuyên |
4 | Tinh giản biên chế theo lộ trình | Tiếp tục thực hiện TGBC theo lộ trình đã được Chương trình tổng thể CCHC nhà nước đề ra (đến năm 2025 giảm 10% so với năm 2021) | Hướng dẫn, đôn đốc | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 5 và tháng 11 |
|
5 | Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền | Thực hiện các nội dung Phân cấp QLNN giữa các cấp chính quyền theo Nghị quyết của Chính phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn bản triển khai Kiểm tra nội dung phân cấp | - Quyết định - Báo cáo | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo Kế hoạch phê duyệt | Thường xuyên |
6 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra TCBM, biên chế, VTVL | Thanh tra, kiểm tra về công tác tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị | Tổ chức thanh tra, kiểm tra | Kế hoạch thanh tra, kiểm tra; Kết luận thanh tra, kiểm tra | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo Kế hoạch phê duyệt |
|
1 | Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài | Thực hiện sát hạch cán bộ, công chức | Xây dựng và thực hiện Đề tài “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp đánh giá CLCMNV CBCCVC thông qua sát hạch định kỳ” | Đề tài khả thi; Kế hoạch Báo cáo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | 2023 | Theo dự toán ngân sách hàng năm |
2 | Tuyển dụng, thu hút công chức và viên chức | Thực hiện Đề án thi tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức thực hiện | - Đề án trình UBND tỉnh; - Các văn bản hướng dẫn thực hiện. - XD Phần mềm thi tuyển | Quyết định tuyển dụng | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh | 2023 | Thường xuyên |
Rà soát, tuyển dụng công chức cấp xã | Kế hoạch; Tổ chức thi tuyển, xét tuyển | Quyết định | UBND cấp huyện UBND cấp xã | Sở Nội vụ | 2023 |
| ||
3 | Đánh giá xếp loại MĐHTNV làm cơ sở cho công tác thi đua khen thưởng | Hoàn thiện Phần mềm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, tổ chức áp dụng có hiệu quả phần mềm đánh giá; | - Phần mềm và quy chế đánh giá - Báo cáo kết quả | Quyết định của UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | 2023 | Kinh phí được phê duyệt |
4 | Bồi dưỡng, đào tạo theo chức danh cán bộ, công chức, viên chức | Đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức các lớp ĐTBD CBCCVC; đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng. | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng với hình thức phù hợp (kể cả trong điều kiện dịch Covid 19) | - Kế hoạch đào tạo năm - Tổ chức các lớp bồi dưỡng | Sở Nội vụ | Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, các sở, | Theo KH được phê duyệt ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | nt |
5 | Đánh giá kết quả thực hiện Đề án văn hóa công vụ | Sơ kết việc thực hiện Đề án Văn hóa công vụ năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (ban hành theo Quyết định 1847/QĐ-TTg ngày 7/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ) | Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện | Kế hoạch; Báo cáo sơ kết | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trước 31/12 | nt |
6 | Kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về công chức, công vụ (thực hiện theo Kế hoạch định kỳ, đột xuất). | Thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về công chức, công vụ | Tổ chức thanh tra, kiểm tra | - Kế hoạch - Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra - Văn bản khắc phục sau thanh tra, kiểm tra. | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Theo Kế hoạch | Thường xuyên |
7 | Thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách | Giải quyết chế độ, chính sách đối với CBCC do dôi dư và sắp xếp các ĐVHC cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã | Rà soát, xây dựng đề án, phương án, đề xuất; xếp lương; Chi trả chế độ | - Nghị quyết HĐND tỉnh - Quyết định UBND tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | 2023 | Theo quy định và chính sách hỗ trợ |
8 | Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng quản lý; đánh giá CBCCVC | Hoàn thiện phần mềm quản lý, đánh giá | Phần mềm được hoàn thiện | Quyết định Hướng dẫn thực hiện | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, các huyện, TP; các ĐVSN công lập | 2023 | Theo Đề án được phê duyệt |
9 | Trao đổi, học tập kinh nghiệm, áp dụng các mô hình hay, có hiệu quả tại các tỉnh và ngoài nước | Tổ chức hoặc tham gia các Đoàn trao đổi học tập kinh nghiệm trong nước và nước ngoài | Cử cán bộ, công chức, viên chức học tập kinh nghiệm | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, các huyện, TP; các ĐVSN công lập |
| Kinh phí theo chương trình |
1 | Nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị | Xây dựng phương án tự chủ tài chính của cơ quan, đơn vị theo quy định trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, xem xét | Xây dựng phương án tự chủ cho các cơ quan, đơn vị | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | 2023 | Kinh phí theo Phương án |
2 | Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước | Danh mục dịch vụ | Tiến hành rà soát, thẩm định và xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh | Nghị quyết, Quyết định | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Tài chính | 2022-2023 |
|
3 | Quản lý tốt công tác tài chính, ngân sách | Kiểm soát chặt chẽ NSNN về chi thường xuyên và đầu tư công. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ NSNN; thực hiện tốt quy định về quy chế CTNB, công khai tài chính và PCTNLP. | Rà soát, theo dõi, hướng dẫn thực hiện | Quyết định kiểm tra, thanh tra; báo cáo thực hiện; Kết luận kiểm tra, thanh tra | - Sở Tài chính - Sở Kế hoạch và Đầu tư (chủ trì theo dõi về đầu tư công) | Cục Thuế, Hải quan, KBNN tỉnh; các sở, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Thường xuyên |
|
4 | Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước | Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa các DNNN theo lộ trình; Thực hiện chuyển đổi đơn vị SNCL thành công ty cổ phần theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ | - Tiếp tục thoái vốn nhà nước tại các: Doanh nghiệp nhà nước - Chuyển các ĐVSNCL thành công ty cổ phần | Quyết định | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành có liên quan | 2021-2030 |
|
5 | Phấn đấu hoàn thành cao nhất nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2023. | - Triển khai các giải pháp thực hiện thu ngân sách đạt, vượt chỉ tiêu giao năm 2023; - Tổ chức rà soát các quy định về phí, lệ phí (danh mục, mức thu các khoản phí, lệ phí; tỷ lệ để lại, nộp ngân sách các khoản phí) trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, góp phần tăng thu ngân sách | Theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước, các nguồn thu trên địa bàn | Báo cáo kết quả thu ngân sách; Quy định của cơ quan có thẩm quyền về về phí, lệ phí | Sở Tài chính | Cục Thuế, Hải quan, KBNN tỉnh; các sở, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 | Thường xuyên |
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2023 | Xác định nhiệm vụ, thời gian cụ thể, phân công cơ quan, đơn vị thực hiện | Xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh; Kế hoạch của từng cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện | - Kế hoạch ứng dụng CNTT - Công văn triển khai - Báo cáo kết quả | Sở TT và TrT; Phòng VHTT | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Quý I/2023 |
|
2 | Sơ kết, đánh giá đưa ra các giải pháp nhằm tiếp tục triển khai Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Rà soát các nhiệm vụ mục tiêu của Nghị quyết, đánh giá kết quả và tiếp tục triển khai | Xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức Sơ kết | Chương trình; Kế hoạch; Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Trước 31/12/2023 |
|
3 | Xây dựng kho CSDL dùng chung tỉnh | Cơ sở dữ liệu được tạo lập phục vụ công tác QLNN | Tạo lập nguồn dữ liệu; thu thập, xử lý dữ liệu, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu | Kho cơ sở dữ liệu | Sở TT và TT | Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện | 2023 |
|
4 | Triển khai Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ | Triển khai DVCTT toàn trình và một phần theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ | Công bố danh mục DVCTT toàn trình và một phần; Công khai lên Cổng DVC Quốc gia (70%) | Hướng dẫn; Quyết định công bố | Văn phòng UBND | Các đơn vị có liên quan | 2023 |
|
5 | Hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng DVC tỉnh và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử | Hợp nhất Cổng DVC tỉnh và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử | Xây dựng Đề án và tổ chức thực hiện | Đề án, hướng dẫn | Văn phòng UBND | Các đơn vị có liên quan | 2023 | Kinh phí theo Đề án được duyệt |
6 | Triển khai Kết nối chính thức với Cơ sở DLQG về Dân cư cho Hệ thống TT giải quyết TTHC tỉnh để phục vụ khai thác, xác thực,chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong CSDL quốc gia về dân cư | Kết nối liên thông Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tinh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư | Hệ thống được kết nối | Hệ thống được kết nối | Văn phòng UBND | Các đơn vị có liên quan | 2023 | Kinh phí theo Đề án được duyệt |
7 | Triển khai thanh toán phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính trực tuyến qua Cổng thanh toán Quốc gia (tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt 30%) | Kết nối, tích hợp thủ tục hành chính có phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính để triển khai thanh toán trực tuyến qua Cổng DVC Quốc gia | - Cấu hình phí, lệ phí của thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC - Cấu hình tài khoản thụ hưởng của đơn vị vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và cơ sở dữ liệu quốc gia | 100% các TTHC có phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính của các ĐV cấp tỉnh và cấp huyện được TTTT thành công khi nộp HS qua Cổng DVC tỉnh và Cổng DVCQG | Văn phòng UBND | Các đơn vị có liên quan | 2023 | Kinh phí theo Đề án được duyệt |
8 | Ứng dụng phần mềm hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc; các phần mềm quản lý điều hành do UBND tỉnh quy định thực hiện có hiệu quả | Phần mềm được sử dụng và ứng dụng được đánh giá đạt yêu cầu 100% | Xử lý và Tạo lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng. Sử dụng chữ ký số; Lưu trữ và nộp hồ sơ lưu trữ điện tử | - Hồ sơ tạo lập theo tỷ lệ: Tỉnh 80%, huyện 60%, xã 50%; - Chữ ký số theo tỷ lệ 70, 40, 60 | Văn phòng UBND | Các đơn vị có liên quan | 2023 | Kinh phí theo Đề án được duyệt |
9 | Nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh | Hệ thống được nâng cấp và tích hợp, chia sẻ với Hệ thống TTBC của CP | Hoàn thiện Phần mềm | Phần mềm; Tập huấn sử dụng; Báo cáo kết quả | Văn phòng UBND | Các đơn vị có liên quan | 2023 | Kinh phí theo Đề án dược duyệt |
10 | Xây dựng hệ thống cập nhật, tra cứu văn bản đi, đến của UBND tỉnh, các sở ban ngành và địa phương | Xây dựng hệ thống thông tin | HTTT cập nhật, tra cứu văn bản đi, đến của các CQNN | Phần mềm | Văn phòng UBND | Các đơn vị có liên quan | 2023 | nt |
11 | Xây dựng phân hệ lập hồ sơ điện tử, giao nộp hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan trên phần mềm QLVB và Hồ sơ công việc | Xây dựng phân hệ lập hồ sơ điện tử, giao nộp hồ sơ điện tử (theo QĐ 1982) | Phân hệ lập hồ sơ điện tử, giao nộp hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan | Phần mềm; Tập huấn sử dụng; | Văn phòng UBND | Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện | 2023 | nt |
12 | Xây dựng và nâng cấp phần mềm báo cáo kết quả và thời gian xử lý văn bản của các đơn vị Sở ban ngành, địa phương trong tỉnh | Xây dựng và nâng cấp hoàn thiện phần mềm | Phần mềm báo cáo kết quả và thời gian xử lý văn bản của các đơn vị Sở ban ngành, địa phương trong tỉnh | Phần mềm | Văn phòng UBND | Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện | 2023 | nt |
13 | Xây dựng CSDL về quản lý cấp phép đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị | Cơ sở dữ liệu được tạo lập | Xây dựng CSDL | CSDL | Sở KH và ĐT | Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện | 2023 | nt |
14 | Sơ kết QĐ số 1765/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của UBND tỉnh về XD mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị GĐ 2018-2023 tầm nhìn đến 2030 và các giải pháp tiếp tục thực hiện QĐ 765 | Đánh giá kết quả nhằm tiếp tục triển khai mô hình đô thị thông minh tại tỉnh Quảng Trị | Hội nghị sơ kết | Kế hoạch; Báo cáo sơ kết; đề xuất nhiệm vụ thời gian tới | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố | Quý III và quý IV |
|
Tiếp tục tổ chức khai thác, vận hành hiệu quả Trung tâm GSĐH thông minh tỉnh phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của tỉnh; các mô hình đô thị thông minh tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị có đủ điều kiện triển khai | Các mô hình quản lý thông minh có hiệu quả. Các đô thị đáp ứng tiêu chí về đô thị thông minh (hạ tầng CNTT, Công nghệ, quản lý - tổ chức, kinh tế, môi trường...) | Hệ thống các sản phẩm, ứng dụng phục vụ đô thị thông minh | Sở Thông tin và truyền thông | UBND thành phố Đông Hà, UBND thị xã Quảng Trị và UBND các huyện | 2023-2030 | Theo Đề án phê duyệt |
- 1Kế hoạch 3503/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 2Kế hoạch 121/KH-UBND cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành chính công của thành phố Cần Thơ năm 2023 và những năm tiếp theo
- 3Kế hoạch 102/KH-UBND nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 4Kế hoạch 170/KH-UBND về duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); cải thiện, nâng cao Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2023 của Thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án: Xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2023, tầm nhìn đến 2030
- 9Quyết định 1847/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 12Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 14Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 15Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 17Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 19Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 20Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án Chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 21Kế hoạch 3503/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 22Kế hoạch 121/KH-UBND cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành chính công của thành phố Cần Thơ năm 2023 và những năm tiếp theo
- 23Kế hoạch 102/KH-UBND nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 24Kế hoạch 170/KH-UBND về duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); cải thiện, nâng cao Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2023 của Thành phố Hà Nội
Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2023
- Số hiệu: 219/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Võ Văn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định