Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/KH-UBND | Nam Định, ngày 21 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NHIỆM VỤ TẠI KẾ HOẠCH SỐ 99/KH - UBND NGÀY 20/8/2021 CỦA UBND TỈNH VỀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH VÀ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 99/KH-UBND);
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2503/SKHĐT-KTĐN&HTDN ngày 14/11/2022 về việc điều chỉnh nhiệm vụ của các đơn vị tại Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 20/8/2022,
UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch số 99/KH-UBND như sau:
1. Điều chỉnh phân công nhiệm vụ cụ thể thực hiện cải thiện 10 chỉ số thành phần và 142 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI như sau:
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Nội dung tại mục 2.1, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Gia nhập thị trường, Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng và 12 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Gia nhập thị trường và 17 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.2. Sở Nội vụ
Nội dung tại mục 2.2, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Chi phí không chính thức, Chỉ số Chi phí thời gian và 10 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI... ”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Chi phí thời gian và 13 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.3. Văn phòng UBND tỉnh
Nội dung tại mục 2.3, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Tính minh bạch, Chỉ số Tính năng động và 25 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng; Chỉ số Tính năng động và tiên phong của chính quyền và 15 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Nội dung tại mục 2.4, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Tiếp cận đất đai và 15 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI... ”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Tiếp cận đất đai và 19 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.5. Sở Công Thương
Nội dung tại mục 2.5, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp và 7 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI. Chủ trì tham mưu triển khai các giải pháp nhằm cải thiện chỉ số hạ tầng cơ sở liên quan đến cung cấp điện trên địa bàn tỉnh…”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và 10 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI. Chủ trì tham mưu triển khai các giải pháp nhằm cải thiện chỉ số hạ tầng cơ sở liên quan đến cung cấp điện trên địa bàn tỉnh…”.
1.6. Sở Tư pháp
Nội dung tại mục 2.6, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự và 10 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự và 08 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI…”.
1.7. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Nội dung tại mục 2.7, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Đào tạo lao động và 13 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Đào tạo lao động và 10 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.8. Sở Thông tin và Truyền thông
Nội dung tại mục 2.8, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 03 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI. Tham mưu triển khai các giải pháp cải thiện điểm số về Dịch vụ tiện ích cơ bản về viễn thông, năng lượng và điểm số về Tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin trong Chỉ số Cơ sở hạ tầng thuộc Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các giải pháp cải thiện Chỉ số Tính minh bạch và 12 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI. Tham mưu triển khai các giải pháp cải thiện điểm số về Dịch vụ tiện ích cơ bản về viễn thông, năng lượng và điểm số về Tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin trong Chỉ số Cơ sở hạ tầng thuộc Bộ chỉ số PCI...”.
1.9. Sở Khoa học và Công nghệ
Nội dung tại mục 2.9, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện 03 chỉ tiêu cơ sở thuộc Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp trong Bộ chỉ số PCI.
- Nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo...”.
1.10. Thanh tra tỉnh
Nội dung tại mục 2.10, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 10 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện Chỉ số Chi phí không chính thức và 09 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.11. Sở Giáo dục và Đào tạo
Nội dung tại mục 2.11, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở thuộc Chỉ số Đào tạo lao động của Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 02 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.12. Cục Thuế tỉnh
Nội dung tại mục 2.12, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 05 chỉ tiêu cơ sở thuộc Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 05 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.13. Tòa án nhân dân tỉnh
Nội dung tại mục 2.13, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Công an tỉnh triển khai giải pháp cải thiện Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự và 08 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các cơ quan liên quan tỉnh triển khai giải pháp cải thiện 11 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.14. Công an tỉnh
Nội dung tại mục 2.15, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp triển khai các giải pháp cải thiện 04 chỉ tiêu cơ sở thuộc Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự trong Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 05 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
2. Bổ sung nhiệm vụ của các đơn vị như sau:
2.1. Sở Xây dựng
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
2.2. Sở Tài chính
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
2.3. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
2.4. Cục Quản lý thị trường tỉnh Nam Định
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
Nhiệm vụ cụ thể của các sở, ngành, địa phương tại các Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo và thay thế phụ lục I, II, III của Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định.
3. Các nội dung còn lại thực hiện theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ PCI TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh Nam Định)
TT | Chỉ số | Trọng số (%) | Năm 2020 | Kết quả Năm 2021 | Kế hoạch Năm 2022 | Mục tiêu Năm 2025 tại KH số 99/KH-UBND ngày 20/8/2020 | Cơ quan chủ trì | |||
Điểm | Thứ hạng | Điểm | Thứ hạng | Điểm | So với năm 2020 | |||||
| Các chỉ số thành phần |
| 63,11 | 40/63 | 64,99 | 24 | 68,27 | 68,9 | 5,79 |
|
1 | Gia nhập thị trường | 5 | 8,45 | 10/63 | 7,07 | 24 | 7,4 | 8,6 | 0,15 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất | 5 | 6,58 | 34/63 | 7,85 | 1 | 6,9 | 7,0 | 0,42 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
3 | Tính minh bạch | 20 | 5,83 | 33/63 | 5,43 | 52 | 6,1 | 6,3 | 0,47 | Sở Thông tin và Truyền thông |
4 | Chi phí thời gian | 5 | 6,80 | 56/63 | 8,14 | 11 | 7,47 | 8,0 | 1,20 | Sở Nội vụ |
5 | Chi phí không chính thức | 10 | 6,26 | 42/63 | 7,62 | 11 | 7,63 | 6,9 | 0,64 | Thanh tra tỉnh |
6 | Cạnh tranh bình đẳng | 5 | 6,88 | 20/63 | 5,91 | 36 | 6,10 | 7,2 | 0,32 | Văn phòng UBND tỉnh |
7 | Tính năng động và tiên phong của chính quyền | 5 | 5,92 | 46/63 | 6,73 | 39 | 6,83 | 6,7 | 0,78 | Văn phòng UBND tỉnh |
8 | Chính sách Hỗ trợ doanh nghiệp | 20 | 5,40 | 53/63 | 6,44 | 41 | 6,87 | 6,3 | 0,90 | Sở Công Thương |
9 | Đào tạo lao động | 20 | 6,78 | 22/63 | 5,94 | 29 | 6,80 | 7,2 | 0,42 | Sở LĐ,TB&XH |
10 | Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự | 5 | 7,03 | 22/63 | 7,87 | 6 | 7,50 | 7,3 | 0,27 | Sở Tư pháp |
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG CẢI THIỆN 142 CHỈ TIÊU CƠ SỞ THUỘC BỘ CHỈ SỐ PCI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh Nam Định)
TT | Chỉ tiêu cơ sở | Kết quả năm 2020 | Kết quả năm 2021 | Kế hoạch năm 2022 | Mục tiêu năm 2025 | Chỉ số thành phần | Đơn vị phối hợp | ||
Điểm số | Xếp hạng | Điểm số | Xếp hạng | ||||||
I. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 17 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)* | 0,00% | 1 | 0,00% | 1 | 0,0% | 0,0% | Gia nhập thị trường | Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)* | 4,5 | 42-43 | 5 | 18 | 4,5 | 3,0 | Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
3 | Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%) * | 3,57% | 7 | 7,14% | 23 | 5,0% | 3,0% | Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
4 | Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện (%) | 32,56% | 55 | 47,62% | 49 | 60,0% | 90,0% | Sở Thông tin & Truyền thông và sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
5 | Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)* | 6 | 26-58 | 14 | 60 | 7 | 4,0 | Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
6 | Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% DN Đồng ý) | 86,67% | 15 | 70,00% | 27 | 80,0% | 89,0% | Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
7 | Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ (% DN Đồng ý) | 93,33% | 11 | 60,00% | 57 | 90,0% | 95,0% | Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
8 | Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% DN Đồng ý) | 86,67% | 8 | 20,00% | 62 | 80,0% | 89,0% | Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
9 | Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% DN Đồng ý) | 83,33% | 19 | 20,00% | 62 | 80,0% | 88,0% | Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
10 | Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng ý) | 50,00% | 37 | 82,50% | 30 | 60,0% | 62,0% | Tính minh bạch | Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố |
11 | Chi trả " hoa hồng" là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% Đồng ý)* | 44,83% | 44 | 15,38% | 8 | 38,0% | 32,0% | Chi phí không chính thức | Sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố |
12 | Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên * - Biến mới 2021 |
|
| 14,29% | 22 | 12,0% | 8,0% | Gia nhập thị trường | Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố |
13 | Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 (% DN Đồng ý) |
|
| 71,43% | 23 | 80,0% | 100,0% | Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh và sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
14 | Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (%) * - Biến mới năm 2021 |
|
| 4,76% | 25 | 3,5% | 2,0% | Gia nhập thị trường | Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố |
15 | Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký doanh nghiệp (%) * - Biến mới năm 2021 |
|
| 8,11% | 40 | 6,00% | 2,0% | Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
16 | Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ tục ĐKDN / sửa đổi ĐKDN (%)* - Biến mới năm 2021 |
|
| 22,50% | 45 | 15,00% | 10,0% | Chi phí không chính thức | Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố |
17 | Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)* - Biến mới năm 2021 |
|
| 15,22% | 30 | 15,75% | 12,0% | Cạnh tranh bình đẳng | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
II. Sở Nội vụ chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 13 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Thủ tục giấy tờ đơn giản (% Đồng ý) | 61,60% | 45 | 80,87% | 10 | 81,0% | 84,0% | Chi phí thời gian | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
2 | DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% Đồng ý) | 61,72% | 52 | 84,35% | 6 | 84,50% | 75,0% | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. | |
3 | Cán bộ nhà nước thân thiện (% Đồng ý) | 66,94% | 63 | 87,83% | 14 | 88,00% | 84,0% | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. | |
4 | Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (% Đồng ý) | 80,31% | 51 | 90,43% | 14 | 90,50% | 88,0% | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. | |
5 | Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định (% Đồng ý) | 72,00% | 44 | 83,78% | 19 | 84,00% | 80,0% | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. | |
6 | Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý) | 44,72% | 15 | 46,30% | 37 | 49,00% | 48,0% | Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
7 | Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)* - Biến mới năm 2021 |
|
| 4,76% | 2 | 4,70% | 4,50% | Gia nhập thị trường | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
8 | Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%) - Biến mới 2021 |
|
| 76,19% | 5 | 76,50% | 78,0% | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. | |
9 | Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 70,00% | 12 | 70,50% | 73,0% | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. | |
10 | Doanh nghiệp không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 50,00% | 15 | 50,50% | 53,0% | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. | |
11 | Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (% DN đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 47,62% | 33 | 48,50% | 53,0% | Gia nhập thị trường | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
12 | Chi phí cấp phép kinh doanh có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật (% DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 35,00% | 50 | 42,50% | 45,0% | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. | |
13 | Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)- Biến mới năm 2021 |
|
| 63,33% | 33 | 63,50% | 66,0% | Chi phí không chính thức | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
III. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 15 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng)* | 63,41% | 50 | 61,47% | 38 | 56,0% | 55,0% | Tính minh bạch | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ) | 2,44 | 51 | 2,56 | 55 | 2,60 | 2,75 | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
3 | UBND tỉnh năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý) | 66,67% | 40 | 85,06% | 7 | 74,0% | 75,3% | Tính năng động và tiên phong của chính quyền | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
4 | UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (%Đồng ý) | 76,79% | 44 | 87,64% | 23 | 83,0% | 84,5% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
5 | Các Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý)* - Điều chỉnh năm 2021 | 67,92% | 18 | 31,87% | 32 | 63,50% | 63,5% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
6 | Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% DN)* | 22,68% | 21 | 32,65% | 40 | 21,0% | 20,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
7 | Thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực (% DN) | 52,38% | 28 | 58,06% | 42 | 54,70% | 54,7% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
8 | Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% Đồng ý) | 70,87% | 37 | 67,52% | 54 | 75,0% | 77,4% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
9 | Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng ý)* - Điều chỉnh năm 2021 | 57,84% | 23 | 57,47% | 59 | 56,00% | 51,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
10 | Chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 53,15% | 33 | 53,50% | 55,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
11 | Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình - Biến mới năm 2021 |
|
| 77,27% | 11 | 77,00% | 78,0% | Tính năng động và tiên phong của chính quyền | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
12 | Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)* | 51,46% | 25 | 66,67% | 60 | 51,0% | 50,1% | Cạnh tranh bình đẳng | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
13 | Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)* - Biến mới năm 2021 |
|
| 17,39% | 20 | 17,30% | 15,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
14 | Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 78,63% | 21 | 78,0% | 81,0% | Cạnh tranh bình đẳng | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
15 | Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý)* - Biến mới năm 2021 |
|
| 60,68% | 55 | 55,0% | 50,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
IV. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 19 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% Đồng ý) | 84,87% | 11 | 90,27% | 2 | 86,00% | 87,0% | Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ (trung vị)* | 30 | 24-52 | 10 | 5 | 25,00 | 25,0 | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
3 | DN tư nhân không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý) | 36,78% | 57 | 69,51% | 6 | 69,51% | 50,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
4 | Tỷ lệ DN gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%)* | 18,18% | 34 | 12,00% | 11 | 13,0% | 14,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
5 | Thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%)* | 36,36% | 48 | 20,00% | 11 | 22,0% | 20,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
6 | DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)* | 1,55 | 22 | 1,64 | 20 | 1,60 | 1,5 | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
7 | Tỷ lệ DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục (%) | 39,13% | 13 | 29,41% | 20 | 40,0% | 40,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
8 | Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%) | 27,27% | 33 | 30,95% | 22 | 31,0% | 35,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
9 | Tỷ lệ DN gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%)* | 10,91% | 25 | 12,00% | 23 | 11,0% | 10,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
10 | Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%)* | 22,41% | 60 | 10,77% | 33 | 11,50% | 11,0% | Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
11 | Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%)* - Biến mới năm 2021 |
|
| 41,67% | 19 | 41,50% | 41,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
12 | Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 16,67% | 23 | 16,0% | 15,7% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
13 | Tỷ lệ DN phải trì hoãn / hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai* - Biến mới năm 2021 |
|
| 53,33% | 30 | 47,0% | 45,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
14 | Các thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất rất mất thời gian (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 33,33% | 42 | 32,0% | 31,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
15 | Tỷ lệ DN chi trả chi phí không chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN)* | 42,86% | 51 | 33,33% | 44 | 31,0% | 30,0% | Chi phí không chính thức | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
16 | Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường (%)*- Biến mới năm 2021 |
|
| 28,57% | 25 | 20,0% | 18,0% | Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan | |
17 | Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) * - Biến mới năm 2021 |
|
| 6,52% | 13 | 6,50% | 6,48% | Cạnh tranh bình đẳng | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
18 | Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)* - Biến mới năm 2021 |
|
| 22,83% | 26 | 22,80% | 22% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
19 | "Hợp đồng, đất đai,… và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% Đồng ý)* | 64,60% | 54 | 73,33% | 55 | 65,0% | 60,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
V. Sở Công Thương chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 10 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%) | 85,19% | 27 | 84,00% | 30 | 84,0% | 84,5% | Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp (%) | 0,52% | 46 | 0,42% | 53 | 0,45% | 0,5% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
3 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 89,47% | 16 | 81,0% | 85,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
4 | Tỷ lệ DN đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 75,00% | 32 | 75,0% | 75,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
5 | Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 58,82% | 39 | 59,0% | 60,0% | Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
6 | Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp (% Đáp ứng) - Biến mới năm 2021 |
|
| 24,79% | 41 | 25,0% | 28,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
7 | Thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 71,43% | 50 | 71,5% | 75,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
8 | Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm CN là dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 75,00% | 51 | 75,0% | 75,0% | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | |
9 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 69,57% | 54 | 70,0% | 70,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
10 | Tỷ lệ DN có biết đến các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs - Biến mới năm 2021 |
|
| 11,11% | 58 | 11,5% | 12,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
VI. Sở Tư pháp chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 8 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Khả năng dự liệu được việc thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể) - Điều chỉnh năm 2021 | 4,46% | 46 | 34,86% | 25 | 30,0% | 6,0% | Tính minh bạch | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ) | 2,9 | 49 | 2,90 | 58 | 3,0 | 3,5 | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
3 | Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (%)* | 19,69% | 22 | 14,29% | 4 | 16,0% | 18,0% | Chi phí thời gian | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
4 | Khả năng dự liệu được thay đổi quy định pháp luật của tỉnh (% Có thể) - Biến mới năm 2021 |
|
| 33,03% | 38 | 34,86% | 35,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
5 | Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý) | 75,89% | 46 | 92,45% | 3 | 85,0% | 82,0% | Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
6 | Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý) | 86,29% | 47 | 92,86% | 17 | 90,0% | 90,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
7 | Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn) | 42,15% | 13 | 36,36% | 51 | 40,0% | 45,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
8 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 73,91% | 42 | 75,0% | 80,0% | Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
VII. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 10 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng ý) | 50,86% | 20 | 54,46% | 31 | 54,24% | 50,86% | Chỉ số Đào tạo lao động | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK) | 52,00% | 47 | 20,07% | 32 | 30,0% | 60,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
3 | Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%)* | 2,10% | 3 | 4,38% | 19 | 3,80% | 2,10% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
4 | Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%)* | 3,31% | 4 | 1,24% | 20 | 1,51% | 3,31% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
5 | Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 75,00% | 45 | 83,33% | 85,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
6 | Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 36,70% | 29 | 36,80% | 37,0% | Chỉ số Đào tạo lao động | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
7 | Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 29,13% | 34 | 30,36% | 31,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
8 | Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%) - Điều chỉnh năm 2021 |
|
| 44,64% | 51 | 54,76% | 57,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
9 | Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 61,26% | 57 | 73,39% | 74,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
10 | Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 39,42% | 61 | 52,85% | 55,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
VIII. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 12 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Tỷ lệ DN nhận được thông tin, văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (% ) | 56,25% | 31 | 85,71% | 9 | 87,0% | 90,0% | Tính minh bạch | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Số ngày chờ đợi để nhận được thông tin, văn bản yêu cầu (Trung vị)* | 2,5 | 18-22 | 5,5 | 57 | 4,0 | 3,0 | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
3 | Chất lượng website của tỉnh - Điều chỉnh năm 2021 | 38,75 | 11 | 33,99 | 42 | 43,0 | 45,0 | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
4 | Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập vào website của UBND tỉnh (%) | 52,00% | 34 | 45,54% | 48 | 57,0% | 60,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
5 | Thông tin trên website của tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 82,35% | 5 | 83,0% | 85,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
6 | Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 52,94% | 19 | 55,0% | 60,0% | Tính minh bạch | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
7 | Thông tin trên website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 43,14% | 32 | 47,0% | 50,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
8 | Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 50,98% | 41 | 60,0% | 65,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
9 | Tỷ lệ DN không gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực tuyến (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 54,70% | 34 | 60,0% | 65,0% | Chi phí thời gian | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
10 | Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm thời gian cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 52,99% | 43 | 60,0% | 65,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
11 | Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm chi phí cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 53,85% | 43 | 65,0% | 70,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
12 | Thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)* - Biến mới năm 2021 |
|
| 18,48% | 24 | 16,0% | 14,0% | Cạnh tranh bình đẳng | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
IX. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 02 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng ý) | 78,07% | 4 | 78,76% | 9 | 72,40% | 71,4% | Chỉ số Đào tạo lao động | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT (BGDĐT)- Biến mới 2021 |
|
| 6,89 | 3 | 7,047 | Điểm thi xếp top 3 của cả nước | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
X. Sở Tài chính thực hiện các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Phí, lệ phí được công khai (% Đồng ý) | 89,43% | 61 | 92,92% | 43 | 94,7% | 97,0% | Chi phí thời gian | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
XI. Thanh tra tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 9 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Tỷ lệ DN cho biết nội dung làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)* | 9,01% | 40 | 3,60% | 5 | 3,55% | 6,00% | Chi phí thời gian | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)* | 21,95% | 53 | 6,85% | 9 | 6,80% | 12,5% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
3 | Tỷ lệ DN cho biết bị thanh kiểm tra trên 3 lần một năm - Điều chỉnh năm 2021* | 4,07% | 41 | 6,14% | 11 | 3,0% | 2,80% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
4 | DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức* | 5,41% | 33 | 0,97% | 5 | 96,0% | 4,90% | Chi phí không chính thức | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
5 | Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) | 81,60% | 52 | 90,91% | 10 | 90,95% | 86,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
6 | Tỷ lệ DN chi trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra (%)* | 33,04% | 48 | 15,45% | 11 | 15,40% | 27,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
7 | Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức (% Đồng ý)* | 43,75% | 29 | 35,09% | 16 | 35,0% | 42,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
8 | Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý)* | 51,69% | 25 | 56,76% | 30 | 51,60% | 50,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
9 | Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn) | 68,75% | 9 | 50,52% | 45 | 69,10% | 70,0% | Tòa án nhân dân tỉnh, Cục thi hành án tỉnh và các cơ quan liên quan | |
XII. Cục Thuế tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 05 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (%Đồng ý)* | 49,06% | 13 | 44,95% | 23 | 42,0% | 40,0% | Tính minh bạch | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng ý)* - Biến mới năm 2021 |
|
| 43,12% | 46 | 38,0% | 32,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
3 | Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)* - Biến mới năm 2021 |
|
| 9,78% | 8 | 8,0% | 5,0% | Cạnh tranh bình đẳng | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
4 | Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế (%) - Biến mới năm 2021* |
|
| 23,53% | 14 | 20,0% | 15,0% | Chi phí không chính thức | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
5 | Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc (trung vị)* | 24,00 | 48 | 4,50 | 28 | 4,0 | 3,5 | Chi phí thời gian | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
XIII. Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 11 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% Đồng ý) | 75,23% | 43 | 92,52% | 2 | 92,52% | 77,0% | Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải quyết (%, TANDTC) | 98,18% | 2 | 94,74% | 2 | 98,18% | 98,5% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
3 | Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý) | 73,04% | 45 | 90,74% | 4 | 90,74% | 77,0% | Cục thi hành án dân sự tỉnh và các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
4 | Phán quyết của tòa án là công bằng (% Đồng ý) | 83,64% | 53 | 95,33% | 11 | 95,33% | 85,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
5 | Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%) | 54,33% | 44 | 68,42% | 13 | 68,42% | 57,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
6 | Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toà án kinh tế tỉnh (%, TANDTC) | 83,33% | 31 | 92,41% | 18 | 92,41% | 85,0% | Cục thi hành án tỉnh và các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
7 | Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý) | 92,24% | 32 | 94,59% | 27 | 94,59% | 94,0% | Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự | Cục thi hành án dân sự tỉnh và các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
8 | Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp (TANDTC) | 106 | 48 | 122 | 29 | 122 | 107 | Cục thi hành án dân sự tỉnh và các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
9 | Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến (%)* | 27,59% | 45 | 11,11% | 12,00% | 11,11% | 20,0% | Chi phí không chính thức | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
10 | Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 83,76% | 14 | 83,76% | 85,0% | Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
11 | Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
|
| 78,63% | 10 | 78,63% | 80,0% | Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
XIV. Ngân hàng Nhà nước tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 1 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
|
| 72,00% | 49 | 73,0% | 75,0% | Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
XV. Hiệp Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 1 chỉ tiêu cơ sở (01 chỉ tiêu cũ) | |||||||||
1 | Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng (% DN) | 48,82% | 31 | 63,64% | 32 | 65,0% | 52,0% | Tính minh bạch | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
XVI. Công an tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 05 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột nhập vào năm vừa qua (%)* | 6,92% | 5 | 2,70% | 9 | 4,50% | 5,5% | Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
2 | Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh là tốt (%) | 68,85% | 28 | 83,96% | 12 | 80,0% | 70,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
3 | Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc của DN hiệu quả (%) | 83,33% | 6 | 66,67% | 19 | 72,0% | 84,0% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
4 | Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)* | 4,03% | 57 | 0,91% | 33 | 0,90% | 0,9% | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | |
5 | Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra phòng cháy, chữa cháy (%)*- Biến mới năm 2021 |
|
| 23,33% | 18 | 20,0% | 18,0% | Chi phí không chính thức | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
XVII. Sở Xây dựng chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng * - Biến mới năm 2021 |
|
| 83,33% | 52 | 77,00% | 70,0% | Chi phí không chính thức | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
XVIII. Chi cục Quản lý thị trường chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ quản lý thị trường (%)* - Biến mới năm 2021 |
|
| 64,29% | 58 | 50,0% | 30,0% | Chi phí không chính thức | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
XIX. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh thực hiện các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở | |||||||||
1 | Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý)* - Biến mới năm 2021 |
|
| 23,93% | 4 | 22,40% | 22,0% | Cạnh tranh bình đẳng | Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
(*) Ghi chú: Trong số các chỉ tiêu được liệt kê ở đây, một số chỉ tiêu là chỉ tiêu thuận (giá trị càng cao thì càng tích cực và thứ hạng càng tốt), và một số chỉ tiêu còn lại là chỉ tiêu nghịch (giá trị càng cao thì càng tiêu cực và thứ hạng càng không tốt).
Dấu hoa thị (*) được bổ sung ở cuối tên các chỉ tiêu nghịch để phân biệt với các chỉ tiêu thuận.
- 1Kế hoạch 3160/KH-UBND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 2Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2022 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Đắk Lắk năm 2022-2023
- 3Kế hoạch 629/KH-UBND về kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 4Báo cáo 4317/BC-SVHTT về tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Báo cáo 132/BC-UBND năm 2020 về kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2019 và giải pháp nâng cao kết quả các bộ chỉ số do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 7692/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Kế hoạch 420/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Kế hoạch 174/KH-UBND thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của kinh tế thành phố đáp ứng yêu cầu hội nhập trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 9Kế hoạch 211/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Thanh Hóa năm 2022 và giai đoạn 2022-2025
- 10Kế hoạch 150/KH-UBND về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022
- 11Kế hoạch 6444/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Bình Dương năm 2022 và những năm tiếp theo
- 12Kế hoạch 180/KH-UBND triển khai xây dựng và xác định Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương tỉnh Ninh Thuận năm 2023
- 13Kế hoạch 477/KH-UBND năm 2023 khắc phục tồn tại về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh và thực hiện chủ trương phát triển kinh tế tập thể do tỉnh Kon Tum ban hành
- 14Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2023 về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Kế hoạch 3503/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 1Kế hoạch 3160/KH-UBND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 2Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2022 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Đắk Lắk năm 2022-2023
- 3Kế hoạch 629/KH-UBND về kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 4Báo cáo 4317/BC-SVHTT về tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Báo cáo 132/BC-UBND năm 2020 về kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2019 và giải pháp nâng cao kết quả các bộ chỉ số do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 7692/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Kế hoạch 420/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Kế hoạch 174/KH-UBND thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của kinh tế thành phố đáp ứng yêu cầu hội nhập trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 9Kế hoạch 211/KH-UBND về duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Thanh Hóa năm 2022 và giai đoạn 2022-2025
- 10Kế hoạch 150/KH-UBND về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022
- 11Kế hoạch 6444/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Bình Dương năm 2022 và những năm tiếp theo
- 12Kế hoạch 180/KH-UBND triển khai xây dựng và xác định Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương tỉnh Ninh Thuận năm 2023
- 13Kế hoạch 477/KH-UBND năm 2023 khắc phục tồn tại về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh và thực hiện chủ trương phát triển kinh tế tập thể do tỉnh Kon Tum ban hành
- 14Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2023 về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Kế hoạch 3503/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023
Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 điều chỉnh Kế hoạch 99/KH-UBND về Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 148/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Trần Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra