Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 30 tháng 01 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC DÂN SỐ NĂM 2023
Thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới.
Căn cứ Kế hoạch số 510/KH-UBND ngày 26/11/2020 của UBND tỉnh về Kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Bắc Ninh thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng Kế hoạch hoạt động công tác Dân số năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề về quy mô, cơ cấu, phân bổ, chất lượng dân số phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giảm dần tỷ số giới tính khi sinh trở về mức cân bằng tự nhiên.
- Nâng cao chất lượng sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh cho phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh trên phạm vi toàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức chuyển đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi; chăm sóc sức khỏe sinh sản; sức khỏe tiền hôn nhân.
- Từng bước phấn đấu đạt mức sinh thay thế.
- Mọi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số trong ngành Y tế.
3. Các chỉ tiêu thực hiện trong năm 2023
3.1. Các chỉ tiêu chuyên môn về dân số
- Giảm tỷ số giới tính khi sinh: 6,7 điểm% (ở mức 114 trẻ trai/100 trẻ gái).
- Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên 2%.
- Tỷ lệ bà mẹ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh) đạt 88%.
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh) đạt 76,8%.
- Tỷ lệ nam, nữ thanh niên (15-24 tuổi) được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 42%.
- Tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ 1 lần/năm đạt 80%.
- Tỷ lệ cặp vợ chồng sử dụng biện pháp tránh thai (BPTT) hiện đại đạt 70,5%.
- Tỷ lệ dân số được đăng ký, quản lý trong hệ thống cơ sở dữ liệu dân cư: 100%.
3.2. Chỉ tiêu số người mới thực hiện biện pháp tránh thai hiện đại
Tổng số người mới sử dụng BPTT hiện đại trong năm: 45.000 người, trong đó:
Đặt vòng: 8.000 người.
Thuốc cấy tránh thai: 200 người.
Thuốc tiêm tránh thai: 800 người.
Thuốc uống tránh thai: 18.000 người.
Bao cao su: 18.000 người.
(Chi tiết theo phụ lục 1)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU NĂM 2023
1. Hoàn thiện thể chế, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
Tiếp tục xây dựng và Ban hành các kế hoạch hoạt động thực hiện các Chương trình, Đề án về công tác dân số để triển khai thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Kiện toàn Ban Chỉ đạo chăm sóc sức khỏe Nhân dân đồng thời là Ban chỉ đạo dân số và phát triển cấp tỉnh.
UBND thành phố Từ Sơn kiện toàn Ban Chỉ đạo chăm sóc sức khỏe Nhân dân đồng thời là Ban chỉ đạo dân số và phát triển thành phố.
UBND cấp xã tiếp tục kiện toàn Ban chỉ đạo chăm sóc sức khỏe Nhân dân cấp xã đồng thời là Ban chỉ đạo dân số và phát triển của xã.
Tiếp tục triển khai thực hiện Thông tư số 07/2021/TT-BYT ngày 27/5/2021 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế cấp huyện,bổ sung nhân lực cho Phòng Dân số đảm bảo có đủ viên chức theo quy định(có thể ghép chức năng, nhiệm vụ về công tác xã hội vào Phòng Dân số).
Xây dựng cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Phòng Dân số, đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BYT-BNV ngày 15/4/2016 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.
Chủ động mở lớp hoặc cử viên chức làm công tác dân số đi đào tạo, bồi dưỡng chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số đảm bảo đúng, đủ điều kiện để tuyển dụng thành viên chức.
Tiếp tục đề nghị Bộ Y tế, Bộ Nội vụ bổ sung chỉ tiêu biên chế viên chức để chuyển cán bộ chuyên trách dân số đang hợp đồng lao động ở Trạm Y tế cấp xã thành viên chức.
3. Thực hiện các Chương trình, Đề án
Tiếp tục triển khai các Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện đề án về công tác Dân số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, gồm:
- Kế hoạch số 510/KH-UBND ngày 26/11/2020về hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Bắc Ninh thực hiện Chiến lược DS VN đến năm 2030.
- Kế hoạch số 355/KH-UBND ngày 04/6/2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030.
- Kế hoạch số 356/KH-UBND ngày 04/6/2021 thực hiện Chương trình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030.
- Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 12/8/2021 thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ đến năm 2030.
- Kế hoạch số 382/KH-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh thực hiện đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Ninh.
- Kế hoạch số 60/KH-UBND 25/01/2022 về thực hiện chương trình điều chỉnh mức sinh tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030.
3.1. Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh
Đẩy mạnh truyền thông giáo dục chuyển đổi nhận thức, tạo dư luận xã hội phê phán các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi thông qua các loại hình truyền thông đại chúng, truyền thông trực tiếp, pano tuyên truyền.
Tiếp tục đưa các nội dung về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh vào tuyên truyền, giảng dạy tại trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ, trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh, các trường THCS, THPT thông qua các hoạt động ngoại khóa, hội nghị chuyên đề.
Lồng ghép các nội dung kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh vào hương ước, quy ước của các thôn, khu phố.
Tổ chức hội nghị chuyên đề về mất cân bằng giới tính khi sinh cho các xã, phường, thị trấn với các nội dung về bình đẳng giới, nguyên nhân, hệ lụy của mất cân bằng giới tính khi sinh, không phân biệt con gái con trai, không lựa chọn giới tính thai nhi, quan tâm đầu tư cho trẻ em gái, ưu tiên cơ hội việc làm cho phụ nữ,...cho cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, nam nữ thanh niên chuẩn bị kết hôn và mới kết hôn, người có uy tín trong cộng đồng.
3.2. Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng
Tổ chức chiến dịch tăng cường truyền thông vận động cặp vợ chồng đã có hai con thực hiện các biện pháp tránh thai dài hạn, lồng ghép cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ). Vận động đối tượng không kết hôn và sinh con quá sớm, không sinh quá dày, không sinh nhiều con, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tiền hôn nhân, phụ nữ mang thai thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh; trẻ sơ sinh được thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh bẩm sinh. Chiến dịch cung cấp 04 gói dịch vụ cơ bản gồm gói dịch vụ KHHGĐ (gói khám phụ khoa; gói khám và phát hiện khiếm khuyết thai nhi; gói tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân) cho đối tượng trong độ tuổi sinh đẻ đặc biệt những đối tượng có ý định sinh nhiều con, các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, thanh niên nam nữ chuẩn bị kết hôn, mới kết hôn, công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp.
Cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản. Thực hiện cuộc vận động mỗi cặp vợ chồng nên có hai con. Bảo đảm cấp miễn phí PTTT cho tất cả người dân có nhu cầu tránh thai đang cư trú trên địa bàn tỉnh, cả khu vực thành thị và nông thôn; Huy động tối đa việc cấp phát PTTT phi lâm sàng tại nhà cho đối tượng có nhu cầu, bảo đảm người dân được tiếp cận các dịch vụ tránh thai trên địa bàn qua nhiều kênh cung cấp.
Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên, lồng ghép trong các hoạt động tập huấn khác có liên quan đảm bảo phù hợp và hiệu quả.
3.3. Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hoá gia đình
Tăng cường quản lý hậu cần PTTT và cung cấp dịch vụ KHHGĐ (LMIS). Thực hiện các biện pháp thúc đẩy, linh hoạt trong cung cấp dịch vụ lâm sàng tại các cơ sở y tế và phi lâm sàng qua mạng lưới cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn, khu phố. Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý hậu cần, theo dõi quản lý đối tượng.
Tổ chức các loại hình cung cấp dịch vụ KHHGĐ thường xuyên; chiến dịch, khám lưu động tại cộng đồng, chú trọng gói khám phụ khoa, dự phòng vô sinh; đối tượng khó tiếp cận; địa bàn trọng điểm, khu công nghiệp.
Xây dựng và triển khai các hoạt động của Đề án Tăng cường Tư vấn và cung ứng dịch vụ KHHGĐ cho vị thành niên, thanh niên trong tình hình mới nhằm giảm tỷ lệ có thai ngoài ý muốn, giảm phá thai, dự phòng vô sinh, cải thiện sức khỏe cho vị thành niên, thanh niên khi có hướng dẫn của Bộ Y tế.
3.4. Mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh
Tổ chức các hoạt động truyền thông tại cộng đồng, vận động thanh niên nam nữ và những người có nguy cơ cao thực hiện tư vấn và khám sức khoẻ trước khi kết hôn; phụ nữ mang thai thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh; trẻ sơ sinh được thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh bẩm sinh. Tư vấn các đối tượng tham gia sàng lọc trước sinh bằng kỹ thuật máu mẹ; tổ chức đăng ký sàng lọc.
Triển khai cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn theo Quyết định số 25/QĐ-BYT ngày 07/01/2011 và Thông tư 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế.
Thực hiện sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh theo Quyết định số 1807/QĐ-BYT ngày 21/4/2020 và Quyết định số 3845/QĐ-BYT ngày 11/8/2021 của Bộ Y tế.
Đưa các nội dung tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn vào trong hoạt động của câu lạc bộ tiền hôn nhân tại cộng đồng; trong buổi sinh hoạt ngoại khóa tại các trường phổ thông (THCS, THPT). Triển khai mô hình cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn tại khu công nghiệp và địa bàn khó tiếp cận.
Tập huấn Kỹ thuật sàng lọc trước sinh bằng kỹ thuật xét nghiệm máu mẹ, kỹ thuật lấy mẫu máu gót chân trẻ sơ sinh, khám sơ sinh, đo âm ốc tai hoặc đo đáp ứng thính giác thân não sàng lọc khiếm thính bẩm sinh, đo độ bão hòa ô xy máu qua da sàng lọc tim bẩm sinh; chuyển giao kỹ thuật sàng lọc sơ sinh các bệnh thuộc gói cơ bản; Kỹ năng tư vấn sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh, khám sức khỏe tiền hôn nhân và công tác thống kê báo cáo theo Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022 của Bộ Y tế.
Đầu tư nâng cấp cơ sở y tế công lập cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh.
3.5. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
Vận động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; tạo môi trường xã hội ủng hộ và tham gia chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Thực hiện chính sách liên quan đến chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
Phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, phòng chống bệnh không lây nhiễm, khám chữa bệnh cho người cao tuổi; từng bước xây dựng mô hình chăm sóc sức khỏe dài hạn cho người cao tuổi.
Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ khám sàng lọc một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi. Tư vấn, hướng dẫn, phổ biến, rèn luyện thân thể, phòng bệnh cho người cao tuổi.
Khám sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi (người từ đủ 60 tuổi trở lên trên địa bàn xã, nơi cư trú). Lập hồ sơ, cập nhật, quản lý và duy trì hồ sơ sức khỏe của người cao tuổi trên địa bàn.
Bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao năng lực để Trạm Y tế xã thực hiện khám chữa bệnh cho người cao tuổi;
Duy trì hoạt động khoa lão khoa - thần kinh, khu giường điều trị người bệnh là người cao tuổi thuộc các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa (trừ bệnh viện Sản nhi). Bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị để nâng cao năng lực khám chữa bệnh cho các đơn vị này.
Tập huấn Tư vấn và khám sức khỏe người cao tuổi cho đội ngũ cán bộ, nhân viên y tế thực hiện chương trình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh, Trung tâm Y tế các huyện, thành phố và Trạm Y tế xã lồng ghép với các hoạt động tập huấn chuyên môn nghiệp vụ có liên quan.
3.6. Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành
Duy trì hệ thống báo cáo theo Thông tư số 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022 của Bộ Y tế về Quy định ghi chép ban đầu và chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số.
Rà soát thông tin hộ gia đình, tổng hợp số liệu thông tin biến động trên địa bàn quản lý, hướng dẫn, kiểm tra giám sát, hỗ trợ công tác thu thập thông tin và quản lý sổ A0 của cộng tác viên. Duy trì các báo cáo thống kê chuyên ngành theo quy định.
Tiếp tục duy trì, vận hành hệ thống và hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp và gián tiếp cho hệ thông tin quản lý chuyên ngành dân số (MIS); hệ thông tin quản lý hậu cần các phương tiện tránh thai (LMIS).
Khai thác và cung cấp, chia sẻ thông tin số liệu và dữ liệu chuyên ngành dân số. Xây dựng các báo cáo chuyên đề. Nâng cao chất lượng số liệu thống kê chuyên ngành dân số.
3.7. Truyền thông dân số
Cập nhật các nội dung dân số và phát triển vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Trường chính trị Nguyễn Văn Cừ, trường Cao đẳng, trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh.
Sản xuất và cung cấp sản phẩm truyền thông như pano,tờ rơi, bản tin, tài liệu vận động về dân số và phát triển.
Đổi mới toàn diện nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản trong và ngoài nhà trường. Hình thành kiến thức và kỹ năng về dân số, sức khỏe sinh sản đúng đắn, có hệ thống trong giới trẻ.
Tổ chức buổi nói chuyện, thảo luận, sinh hoạt chuyên đề, thi tìm hiểu, giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể thao, giải trí cho thành viên, hội viên và nhân dân cư trú trên địa bàn xã/phường, địa bàn dân cư.
Huy động những người có uy tín trong cộng đồng tích cực ủng hộ các hành vi có lợi về dân số và phát triển; lồng ghép nội dung truyền thông vào sinh hoạt của cộng đồng;
Đưa việc thực hiện chính sách dân số vào hương ước, quy ước của cộng đồng, vào tiêu chuẩn làng, gia đình văn hóa.
Tổ chức các sự kiện truyền thông, gây ấn tượng mạnh, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia; tạo dư luận xã hội đồng thuận, ủng hộ việc xây dựng và thực hiện các hành vi có lợi và phê phán các hành vi vi phạm về chính sách dân số và phát triển.
Tổ chức hoạt động truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tập trung khai thác, phát triển lợi thế của công nghệ thông tin và truyền thông hiện đại. Đài phát thanh, truyền hình thường xuyên đưa tin về thông tin dân số và phát triển; xây dựng và phát sóng các chương trình chuyên đề về dân số và phát triển định kỳ hàng tháng.
Thường xuyên cập nhật các thông tin dân số và phát triển lên fanpage, youtube, trang web.Truyền thông qua hệ thống mạng điện thoại di động, các mạng xã hội Zalo, Facebook, Youtube, Tiktok; gắn các banner truyền thông trên các trang web có nhiều người truy cập.
Số hóa một số tài liệu về dân số và phát triển từ bản in sang bản điện tử đưa lên trang web của tỉnh.
Thường xuyên cập nhật và đưa tin các thông tin về dân số và phát triển trên đài phát thanh huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn.
Duy trì và đẩy mạnh hoạt động truyền thông, tư vấn trực tiếp của đội ngũ cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn, khu phố khi đến thăm hộ gia đình.
Tăng cường sự phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể để triển khai các hình thức truyền thông phù hợp với nhu cầu của các nhóm đối tượng.
Tổ chức các đợt trọng điểm, chiến dịch truyền thông giáo dục gắn với tư vấn và cung cấp dịch vụ cho học sinh tại các trường THCS, THPT.
4. Kiểm tra, giám sát
Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật về nghiêm cấm các hình thức lựa chọn giới tính thai nhi.
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả kiểm tra, thanh tra chuyên ngành các vi phạm pháp luật về dân số; xử lý nghiêm các tổ chức cá nhân vi phạm. Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan. Kiểm tra, giám sát theo Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
Thực hiện thanh tra, kiểm tra các quy định về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi tại các cơ sở kinh doanh, lưu hành sách, ấn phẩm có nội dung tuyên truyền, phổ biến phương pháp lựa chọn giới tính thai nhi.
Tổ chức các hoạt động kiểm tra, giám sát hỗ trợ thực hiện công tác dân số các cấp từ tỉnh đến huyện, xã và cộng tác viên.
5. Khuyến khích thi đua khen thưởng
Tiếp tục triển khai Thông tư 01/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ Y tế. Khuyến khích tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác dân số.
Phát động phong trào thi đua, khen thưởng, động viên kịp thời đối với các địa phương, đơn vị và cá nhân đạt kết quả công tác tốt.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (kinh phí chi thường xuyên năm 2023) là 3.360.818.000 đồng(Ba tỷ ba trăm sáu mươi triệu tám trăm mười tám nghìn đồng), cho các hoạt động:
- Hoạt động truyền thông: truyền thông đại chúng, truyền thông trực tiếp, cung cấp các sản phẩm truyền thông;
- Công tác đào tạo, tập huấn;
- Hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: Sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh, khám sức khoẻ tiền hôn nhân, Kế hoạch hoá gia đình; Chăm sóc và khám sức khoẻ người cao tuổi; Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành.
- Đầu tư nâng cấp cơ sở y tế công lập cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh tại Bệnh viện Sản nhi; Trung tâm Y tế huyện Quế Võ và Lương Tài;
(Chi tiết theo Phụ lục 2,3)
2. Căn cứ để xây dựng dự toán kinh phí
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Nghị quyết số 78/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18/10/2018 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH ngày 26/11/2013 của Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu;
- Nghị quyết số 155/2018/NQ-HĐND ngày 6/12/2018 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy định mức cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh;
- Các văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh cấp kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện đạt hiệu quả và chỉ tiêu kế hoạch.
Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc theo chức năng, nhiệm vụ, xây dựng và triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch nhằm đạt các mục tiêu của Kế hoạch đề ra.
Kiểm tra, giám sát đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn, Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31/5/2019 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng lĩnh vực y tế, trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng đủ điều kiện là tài sản cố định cho các đơn vị sau khi Kế hoạch được phê duyệt.
2. Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ vào các chế độ, chính sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan rà soát các hoạt động của kế hoạch theo nhiệm vụ chi của địa phương, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện, theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
3. Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ
Tiếp tục đưa các nội dung về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh vào giảng dạy tại trường.
4. Sở Tư pháp
Tuyên truyền giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia đình, xây dựng bổ sung điều kiện và kiểm soát chặt chẽ thủ tục đăng ký kết hôn, khuyến khích có chứng nhận khám sức khoẻ trước khi đăng ký kết hôn.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Y tế triển khai có hiệu quả hoạt động giáo dục về dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và giới tính cho học sinh phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi theo định hướng của các Chương trình, kế hoạch.
Chỉ đạo các đơn vị trong ngành phối hợp với các đơn vị Y tế trên địa bàn triển khai các hoạt động truyền thông tư vấn tại các trường THCS, THPT.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông của tỉnh và các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến thông điệp về lợi ích của việc khám sàng lọc trước sinh và sơ sinh; tư vấn, khám sức khỏe trước kết hôn và các nội dung tuyên truyền về công tác dân số.
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với các cơ sở kinh doanh, lưu hành sách, ấn phẩm có nội dung tuyên truyền, phổ biến về lựa chọn giới tính thai nhi.
7. Sở Văn hoá,Thể thao và Du lịch
Chỉ đạo các đơn vị trong ngành phối hợp với đơn vị Y tế và UBND các huyện, thành phố triển khai thử nghiệm lồng ghép các nội dung kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh vào hương ước, quy ước của các thôn, khu phố.
8. Liên đoàn Lao động tỉnh
Phối hợp với các đơn vị Y tế tổ chức các hoạt động truyền thông lồng ghép về Dân số, khám sức khoẻ cho công nhân, người lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn.
9. Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Đăng tải, phát sóng tin bài, phóng sự, chuyên đề trên các phương tiện thông tin đại chúng các nội dung, hoạt động của kế hoạch.
10. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội
Phối hợp chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, hội viên, đoàn viên và cộng đồng tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với từng nhóm đối tượng, góp phần thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Đưa các chỉ tiêu Dân số vào chỉ tiêu kế hoạch năm tại địa phương.
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, UBND các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Kế hoạch; lồng ghép nội dung hoạt động của Kế hoạch với các hoạt động của các chương trình, dự án khác có liên quan trên địa bàn để triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm.
Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn bố trí nguồn lực, tổ chức rà soát, cập nhật thông tin dân số trên địa bàn.
Chỉ đạo các đơn vị Y tế trong và ngoài công lập trên địa bàn thực hiện các báo cáo định kỳ theo Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022 của Bộ Y tế quy định ghi chép ban đầu và chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số.
Cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách của địa phương cho các đơn vị trực thuộc và các xã, phường, thị trấn để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch phù hợp tình hình thực tế.
Trên đây là Kế hoạch công tác Dân số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2023; UBND tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức đoàn thể nhân dân, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện; Báo cáo kết quả về Sở Y tế trước ngày 05/12 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế theo quy định.
Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN CÔNG TÁC DÂN SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu giao 2023 | Chỉ tiêu 2023 | |||||||
Gia Bình | Lương Tài | Quế Võ | Thuận Thành | Tiên Du | Yên Phong | Tp. Bắc Ninh | Tp. Từ Sơn | ||||
1 | Giảm tỷ số giới tính khi sinh | Điểm % | -6,7 | -3,2 | -1,4 | -6,6 | -9,6 | -6,2 | -6,2 | -8,5 | -11,5 |
| Tỷ số giới tính khi sinh (ở mức) | Trẻ trai/100 trẻ gái | 114 | 108,6 | 106,9 | 110,3 | 117,5 | 114,7 | 112,5 | 116 | 121 |
2 | Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên | % | -2 | -2 | -2 | -2 | -2 | -2 | -2 | -2 | -2 |
3 | Tỷ lệ Sàng lọc trước sinh | % | 88 | 88 | 88 | 88 | 88 | 88 | 88 | 88 | 88 |
4 | Tỷ lệ Sàng lọc sơ sinh | % | 76,8 | 80,0 | 74,0 | 86,0 | 80,0 | 79,0 | 70,0 | 88,0 | 89,0 |
5 | Tỷ lệ nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn | % | 42,0 | 42,0 | 42,0 | 42,0 | 42,0 | 42,0 | 42,0 | 42,0 | 42,0 |
6 | Tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ 1 lần/năm | % | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 |
7 | Tỷ lệ cặp VC sử dụng BPTT hiện đại | % | 70,5 | 70,5 | 70 | 70 | 70,4 | 71,8 | 70 | 72 | 69 |
8 | Tổng số người mới thực hiện BPTT hiện đại trong năm, trong đó: | Người | 45.000 | 4.517 | 4.075 | 6.393 | 5.770 | 6.621 | 5.820 | 7.672 | 4.132 |
9 | Tỷ lệ dân số được đăng ký, quản lý trong hệ thống cơ sở dữ liệu dân cư | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
* Ghi chú: Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, đề nghị các huyện, Thành phố giao chỉ tiêu Kế hoạch bằng hoặc cao hơn chỉ tiêu của tỉnh giao
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN KINH PHÍ CÔNG TÁC DÂN SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT | NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG | Đơn vị tính | Kinh phí | Ghi chú | ||
Tổng kinh phí | Nguồn NS tỉnh | Nguồn Khác | ||||
1 | Công tác chỉ đạo điều hành | Nghìn đồng |
|
|
|
|
2 | Công tác tổ chức cán bộ | Nghìn đồng |
|
|
|
|
3 | Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát | Nghìn đồng |
|
|
|
|
4 | Các hoạt động truyền thông | Nghìn đồng | 685.500 | 685.500 | 0 |
|
4.1 | Truyền thông đại chúng | Nghìn đồng | 80.000 | 80.000 | 0 |
|
4.2 | Truyền thông trực tiếp | Nghìn đồng | 507.500 | 507.500 | 0 |
|
4.3 | Cấp phát các sản phẩm, tài liệu truyền thông | Nghìn đồng | 98.000 | 98.000 | 0 |
|
5 | Công tác đào tạo, tập huấn | Nghìn đồng | 30.600 | 30.600 | 0 |
|
5.1 | Tập huấn triển khai kỹ thuật sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh và báo cáo thống kê theo Thông tư 01/2022/TT-BYT (TP: Cán bộ, nhân viên y tế thực hiện chương trình sàng lọc) | Nghìn đồng | 9.000 | 9.000 | 0 | Điều 12, TT 40 |
5.2 | Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/KHHGĐ, sức khỏe tiền hôn nhân; Kỹ năng tư vấn, vận động và quản lý đối tượng thực hiện cacsd dịch vụ CSSKSS/KHHGĐ (TP: Cán bộ, nhân viên y tế cung cấp dịch vụ Dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản/KHHGĐ tuyến tỉnh, huyện, xã, nữ hộ sinh và CBCT Dân số ) | Nghìn đồng | 21.600 | 21.600 | 0 | Điều 12, TT 40 |
5.3 | Tham gia các lớp tập huấn khác về công tác Dân số do Tổng cục DS - KHHGĐ, Bộ Y tế tổ chức. |
|
|
|
|
|
6 | Chuyên môn, nghiệp vụ | Nghìn đồng | 1.624.718 | 1.624.718 | 0 |
|
6.1 | Nhóm hoạt động Sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh, khám sức khỏe tiền hôn nhân, kế hoạch hóa gia đình. | Nghìn đồng | 258.165 | 258.165 | 0 |
|
6.2 | Nhóm hoạt động chăm sóc và khám sức khỏe người cao tuổi | Nghìn đồng | 1.366.554 | 1.366.554 | 0 |
|
6.3 | Tiếp tục duy trì, vận hành hệ thống và hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp và gián tiếp cho hệ thông tin quản lý chuyên ngành dân số (MIS); hệ thông tin quản lý hậu cần các phương tiện tránh thai (LMIS); |
|
|
|
|
|
7 | Đầu tư nâng cấp cơ sở y tế công lập cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh tại Bệnh viện Sản nhi; Bệnh viện Đa khoa tỉnh và TTYT Quế Võ; |
|
|
|
|
|
7.1 | Đầu tư nâng cấp cơ sở y tế công lập cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh tại Bệnh viện Sản nhi |
|
|
|
| Theo QĐ số 194/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 và QĐ số 607/QĐ-UBND tỉnh ngày 31/12/2021 của UBND về phê duyệt Đề án Ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành Y tế |
7.2 | TTYT Quế Võ và Lương Tài đầu tư máy đo âm ốc tai hoặc đo đáp ứng thính giác thân não sàng lọc khiếm thính và máy đo độ bão hòa ô xy máu qua da sàng lọc tim bẩm sinh. |
| 1.020.000 | 1.020.000 | 0 | Theo KH số 355/KH-UBND ngày 4/6/2021 của UBND về thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh |
I | Kinh phí hoạt động | Nghìn đồng | 2.340.818 | 2.340.818 | 0 |
|
II | Kinh phí Đầu tư máy đo âm ốc tai hoặc đo đáp ứng thính giác thân não sàng lọc khiếm thính và máy đo độ bão hòa ô xy máu qua da sàng lọc tim bẩm sinh (TTYT Quế Võ, Lương Tài) |
| 1.020.000 | 1.020.000 | 0 |
|
III | Tổng Kinh phí (I II) | Nghìn đồng | 3.360.818 | 3.360.818 | 0 |
|
PHỤ LỤC 3.
DỰ KIẾN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC DÂN SỐ NĂM 2023
(NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)
Kèm theo Kế hoạch số 22/KH-SYT ngày 30/01/2023 của Sở Y tế
STT | NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG | Đơn vị tính | Toàn tỉnh | BVSN | CDC | Gia Bình | Lương Tài | Quế Võ | Thuận Thành | Tiên Du | Yên Phong | TP Bắc Ninh | TP Từ Sơn |
1 | Công tác chỉ đạo điều hành | Nghìn đồng | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công tác tổ chức cán bộ | Nghìn đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát | Nghìn đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Các hoạt động truyền thông | Nghìn đồng | 685.500 | - | - | 61.500 | 67.000 | 111.000 | 100.500 | 81.000 | 75.500 | 115.000 | 74.000 |
4.1 | Truyền thông đại chúng | Nghìn đồng | 80.000 | - | - | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
4.2 | Truyền thông trực tiếp | Nghìn đồng | 507.500 | - | - | 51.500 | 57.000 | 80.000 | 72.500 | 57.000 | 51.500 | 86.000 | 52.000 |
4.3 | Cấp phát các sản phẩm, tài liệu truyền thông | Nghìn đồng | 98.000 | - | - | - | - | 21.000 | 18.000 | 14.000 | 14.000 | 19.000 | 12.000 |
5 | Công tác đào tạo, tập huấn | Nghìn đồng | 30.600 | 9.000 | 21.600 | - | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Chuyên môn, nghiệp vụ | Nghìn đồng | 1.624.718 | - | - | 161.013 | 174.731 | 225.382 | 226.524 | 204.612 | 184.562 | 260.930 | 186.965 |
6.1 | Nhóm hoạt động Sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh, khám sức khỏe tiền hôn nhân, kế hoạch hóa gia đình. | Nghìn đồng | 258.165 | - | - | 22.276 | 26.618 | 45.191 | 31.270 | 40.570 | 32.676 | 38.544 | 21.020 |
6.2 | Nhóm hoạt động chăm sóc và khám sức khỏe người cao tuổi | Nghìn đồng | 1.366.554 | - | - | 138.737 | 148.113 | 180.192 | 195.254 | 164.042 | 151.887 | 222.386 | 165.946 |
7 | - Đầu tư nâng cấp cơ sở y tế công lập cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh tại Bệnh viện Sản nhi; TTYT Quế Võ và Lương Tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | - Đầu tư nâng cấp cơ sở y tế công lập cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh tại Bệnh viện Sản nhi; | Nghìn đồng | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | - TTYT Quế Võ và Lương Tài đầu tư máy đo âm ốc tai hoặc đo đáp ứng thính giác thân não sàng lọc khiếm thính và máy đo độ bão hòa ô xy máu qua da sàng lọc tim bẩm sinh. | Nghìn đồng | 1.020.000 |
|
|
| 510.000 | 510.000 |
|
|
|
|
|
| Tổng Kinh phí | Nghìn đồng | 3.360.818 | 9.000 | 21.600 | 222.513 | 751.731 | 846.382 | 327.024 | 285.612 | 260.062 | 375.930 | 260.965 |
- 1Kế hoạch 2336/KH-UBND năm 2021 triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng và Dân số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 2725/KH-UBND về hoạt động công tác Dân số năm 2021 tại thành phố Hồ Chí Minh
- 3Kế hoạch 2017/KH-UBND năm 2022 về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2022-2030
- 4Kế hoạch 91/KH-UBND về hoạt động công tác dân số tại Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 5Quyết định 1126/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện kế hoạch công tác dân số năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Quyết định 25/QĐ-BYT năm 2011 hướng dẫn chuyên môn về tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 7Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
- 12Thông tư 96/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị quyết 155/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Thông tư 08/2019/TT-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 15Quyết định 1807/QĐ-BYT năm 2020 Hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh do Bộ Y tế ban hành
- 16Thông tư 01/2021/TT-BYT hướng dẫn nội dung để địa phương ban hành chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số do Bộ Y tế ban hành
- 17Kế hoạch 510/KH-UBND năm 2020 về hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Bắc Ninh thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030
- 18Thông tư 07/2021/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Y tế ban hành
- 19Kế hoạch 2336/KH-UBND năm 2021 triển khai các hoạt động trọng tâm công tác Y tế dự phòng và Dân số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 20Kế hoạch 355/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 21Kế hoạch 356/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 22Kế hoạch 382/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn II)
- 23Quyết định 3845/QĐ-BYT năm 2021 về danh mục một số bệnh, tật bẩm sinh được tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh thuộc gói dịch vụ cơ bản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 24Kế hoạch 2725/KH-UBND về hoạt động công tác Dân số năm 2021 tại thành phố Hồ Chí Minh
- 25Kế hoạch 529/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 tỉnh Bắc Ninh
- 26Thông tư 01/2022/TT-BYT quy định về ghi chép ban đầu và chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 27Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành Y tế Bắc Ninh giai đoạn 2022-2026
- 28Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình điều chỉnh mức sinh tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 29Kế hoạch 2017/KH-UBND năm 2022 về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2022-2030
- 30Kế hoạch 91/KH-UBND về hoạt động công tác dân số tại Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 31Quyết định 1126/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện kế hoạch công tác dân số năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
Kế hoạch 22/KH-UBND về hoạt động công tác Dân số năm 2023 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 22/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra