ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/KH-UBND | Lào Cai, ngày 06 tháng 07 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật, chuyển đổi hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động trong Kế hoạch phải cụ thể, khả thi, bám sát các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của địa phương.
- Chú trọng đối với các địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao để xác định các hoạt động ưu tiên và tăng cường nguồn lực trong triển khai thực hiện.
- Lồng ghép, kết hợp các hoạt động thực hiện Đề án với các Chương trình, Đề án, Kế hoạch khác có liên quan đã, đang được triển khai tại địa phương, bảo đảm không chồng chéo, tiết kiệm hiệu quả.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện
Đề án được thực hiện trên địa bàn 9 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
2. Đối tượng áp dụng
- Hộ gia đình, phụ nữ và nam giới người dân tộc thiểu số;
- Nhóm vị thành niên, thanh niên là người dân tộc thiểu số; phụ huynh, học sinh các trường phổ thông, trường dân tộc nội trú, trường dân tộc bán trú vùng dân tộc thiểu số;
- Cán bộ, công chức xã, thôn bản và người có uy tín trong đồng bào người dân tộc thiểu số;
- Các đối tượng liên quan khác.
3. Thời gian thực hiện: Giai đoạn I từ năm 2016 đến năm 2020.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, số liệu liên quan về thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống và đánh giá kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
- Điều tra, khảo sát và thu thập thông tin về thực trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh để phân tích, tổng hợp, đánh giá và đề ra giải pháp, các nội dung triển khai thực hiện Đề án có hiệu quả;
- Thu thập thông tin, số liệu liên quan theo định kỳ hàng năm;
- Đánh giá kết quả thực hiện định kỳ hàng năm và trong từng giai đoạn thực hiện Đề án;
- Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh, phòng Dân tộc các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh xã hội, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
- Sản phẩm đạt được: số liệu về thực trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức các hoạt động truyền thông, vận động nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.
- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, vận động thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng (mở các chuyên trang, chuyên mục trên các báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, đài phát thanh truyền hình, qua hệ thống thông tin, truyền thanh ở xã); thi tìm hiểu pháp luật; tổ chức chiếu phim, video, hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nói chuyện chuyên đề, hoạt động tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí tại cộng đồng và lưu động tại thôn bản,...;
- Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, vận động với các hoạt động giao lưu văn hóa, lễ hội, hoạt động hòa giải tại cộng đồng, các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn thể, hoạt động ngoại khóa trong trường học, các câu lạc bộ, các tổ, nhóm;
- Phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các thiết chế văn hóa, quy ước nếp sống văn hóa vùng dân tộc thiểu số;
- Chú trọng các hoạt động truyền thông, vận động, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào ở địa bàn các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số có tỷ lệ nguy cơ cao về tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống. Huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị xã hội, già làng, trưởng bản, người có uy tín thực hiện tuyên truyền, vận động đồng bào xóa bỏ những hủ tục lạc hậu về hôn nhân trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh; các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế; Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai; Tỉnh đoàn Lào Cai.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm (giai đoạn 2016-2020)
- Sản phẩm đạt được: Các hình thức tuyên truyền, phổ biến về tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống được triển khai; các hội nghị phổ biến được tổ chức.
3. Tổ chức biên soạn, cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm truyền thông liên quan đến tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
Xây dựng các sản phẩm truyền thông cho tuyến huyện, xã và các đối tượng cụ thể để cung cấp thông tin, thực hiện tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức, ý thức pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn.
- Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm (giai đoạn 2016- 2020)
- Sản phẩm đạt được: Tài liệu tuyên truyền liên quan đến tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống được biên soạn.
4. Xây dựng, triển khai thực hiện Mô hình thí điểm đối với một số địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.
Lựa chọn, xây dựng, triển khai thực hiện Mô hình thí điểm tại 2 xã: Xã Nậm Xé, huyện Văn Bàn và xã Tả Phời, thành phố Lào Cai; sau đó tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm và nhân rộng mô hình trong những năm tiếp theo;
- Khảo sát, thu thập thông tin, số liệu liên quan để đánh giá, đưa ra các chỉ báo đánh giá đầu vào và các hoạt động cụ thể để thực hiện mô hình;
- Triển khai các hoạt động tuyên truyền, cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật; truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp, hỗ trợ,... nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống ở địa bàn thực hiện Mô hình;
- Xây dựng, hình thành đội ngũ cán bộ và cộng tác viên tham gia thực hiện mô hình; theo dõi, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Mô hình.
- Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở Tài Chính, Tư pháp, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai; UBND huyện Văn Bàn và UBND thành phố Lào Cai.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2016-2018.
- Sản phẩm đạt được: 02 Mô hình ngăn ngừa, giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
5. Tổ chức các hoạt động nâng cao nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan đến tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Cung cấp tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn các sản phẩm truyền thông, tài liệu pháp luật liên quan đến tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, thăm quan, trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng, truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan đến tỏa hôn và hôn nhân cận huyết thống.
- Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở tài chính; các ngành, đoàn thể có liên quan, UBND huyện Văn Bàn; UBND thành Phố Lào Cai; UBND xã Nậm Xé huyện Văn Bàn; UBND xã Tả Phời Thành Phố Lào Cai.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Sản phẩm đạt được: Hội nghị phổ biến, tài liệu được phát hành, cán bộ tham gia tập huấn nắm được các kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn về hôn nhân và gia đình;
6. Cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình.
Hướng dẫn, giám sát hỗ trợ các xã vùng dân tộc thiểu số hoạt động Truyền thông trong Chiến dịch lồng ghép cung cấp dịch vụ SKSS/KHHGĐ; truyền thông nâng cao chất lượng dân số, sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh, không lựa chọn giới tính thai nhi, chống tảo hôn và kết hôn cận huyết thống.
- Cơ quan thực hiện: Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính; các ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Sản phẩm đạt được: các sản phẩm truyền thông liên quan đến sức khỏe sinh sản, chất lượng dân số, không lựa chọn giới tính khi sinh, chất lượng dân số được nâng lên nếu không tảo hôn và không hôn nhân cận huyết thống.
7. Hoạt động chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án.
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống vào trong chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hằng năm của tỉnh;
- Xây dựng, lồng ghép đưa các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình và các quy định pháp luật liên quan khác vào quy ước thôn bản, tiêu chí thôn, bản, làng văn hóa, gia đình văn hóa;
- Hỗ trợ tư pháp xã thực hiện quản lý, cung cấp thông tin, tư vấn cho các đối tượng chuẩn bị kết hôn, làm giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh cho trẻ em tại địa bàn;
- Tăng cường quản lý, kiểm tra, phát hiện sớm các trường hợp có nguy cơ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống để có biện pháp kịp thời ngăn ngừa.
- Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Y tế; các ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Sản phẩm đạt được: Có mục tiêu cụ thể hàng năm, kết quả kiểm tra tại các địa phương, hội nghị tổng kết Đề án.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kinh phí triển khai thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Các nguồn tài chính hợp pháp khác: Nguồn kinh phí viện trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có).
1. Ban Dân tộc:
- Là cơ quan Thường trực: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Xây dựng dự toán thực hiện hàng năm, tổ chức, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, theo định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Hàng năm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Đề án gửi Ủy ban Dân tộc và Ủy ban nhân dân tỉnh. (Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 15/6; Báo cáo năm gửi trước 01/12).
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí được hỗ trợ hàng năm theo Kế hoạch đã được phê duyệt và kiểm tra, giám sát công tác giải ngân, hướng dẫn sử dụng, quản lý và thanh quyết toán nguồn vốn quy định.
3. Các sở, ngành, đoàn thể có liên quan:
Theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị được phân công, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, các đoàn thể phối hợp lồng ghép thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020; xây dựng Kế hoạch công tác hàng năm của địa phương để huy động các nguồn lực khác trong xã hội cùng tham gia thực hiện Đề án.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020” trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ngành, cơ quan, địa phương phản ánh về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
- 1Kế hoạch 5762/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Kế hoạch 599/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Kế hoạch 188/KH-UBND thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg phê duyệt đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025” trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2016
- 4Kế hoạch 6203/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền, phổ biến về tảo hôn và hôn nhân cận huyết trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mô hình điểm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn giai đoạn 2016-2018 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Kế hoạch 5762/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Kế hoạch 599/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 188/KH-UBND thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg phê duyệt đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025” trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2016
- 5Kế hoạch 6203/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền, phổ biến về tảo hôn và hôn nhân cận huyết trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mô hình điểm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn giai đoạn 2016-2018 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2016 thực hiện đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 187/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Hữu Thể
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định