ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 20 tháng 10 năm 2020 |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
- Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang nhằm cụ thể hóa các Luật: Đất đai, Quy hoạch, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch và các quy định khác có liên quan về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Nội dung các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 phải đảm bảo tính kế thừa, tính liên tục, đồng bộ và thống nhất trong hệ thống các quy hoạch.
- Bảo đảm nguồn lực để lập quy hoạch.
- Bảo đảm thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch; phân cấp, phân quyền hợp lý giữa các cơ quan nhà nước.
- Các đơn vị chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nêu cao tinh thần trách nhiệm, tập trung tổ chức thực hiện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo chất lượng và đúng thời gian, đáp ứng kịp thời cho phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2021 - 2030.
II. NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm thời kỳ 2021 - 2025 tỉnh Kiên Giang tham mưu UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định.
- Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của địa phương để trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
III. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Kế hoạch sử dụng đất 05 năm thời kỳ 2021 - 2025 tỉnh Kiên Giang
a) Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:
- Kế hoạch sử dụng đất quốc gia; nội dung phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh;
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của tỉnh;
- Nhu cầu sử dụng đất 05 năm của các ngành, lĩnh vực của tỉnh và cấp huyện;
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thời kỳ trước;
- Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
b) Nội dung kế hoạch sử dụng đất tỉnh:
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của tỉnh thời kỳ trước;
- Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
- Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e, khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
- Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 thực hiện trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;
- Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất tỉnh;
- Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
c) Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất: toàn bộ nội dung kế hoạch sử dụng đất sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt được công bố công khai:
- Ủy ban nhân dân tỉnh: công bố công khai tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
- Việc công bố công khai được thực hiện chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được phê duyệt.
- Việc công khai được thực hiện trong suốt thời kỳ kế hoạch sử dụng đất.
d) Trình tự, thủ tục: theo quy định của Luật Đất đai; Luật Quy hoạch; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch và các quy định khác có liên quan.
2. Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện
a) Căn cứ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:
- Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030:
Quy hoạch tỉnh (đang triển khai);
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, thành phố thuộc tỉnh;
Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ trước;
Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, cấp xã;
Định mức sử dụng đất;
Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2021: việc lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2021 thực hiện theo Công văn số 819/UBND-KT ngày 23 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh.
b) Nội dung quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030:
Định hướng sử dụng đất 10 năm;
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã;
Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm b, khoản 2 Điều 40 Luật Đất đai năm 2013 (được sửa đổi bổ sung tại khoản 1, Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch) đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e, khoản 1, Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
c) Lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất: UBND cấp huyện tổ chức lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định. Cụ thể như sau:
- Việc lấy ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện bằng hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin về nội dung quy hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nội dung lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện gồm các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các dự án công trình thực hiện trong thời kỳ quy hoạch sử dụng đất;
- Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Nhân dân và hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
d) Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
- Toàn bộ nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phải được công bố công khai theo quy định sau đây:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện; công bố công khai nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở UBND cấp xã;
- Việc công bố công khai được thực hiện chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Việc công khai được thực hiện trong suốt thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
đ) Trình tự, thủ tục: theo quy định của Luật Đất đai; Luật Quy hoạch; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch và các quy định khác có liên quan.
IV. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:
1. Kế hoạch sử dụng đất 05 năm thời kỳ 2021 - 2025 tỉnh Kiên Giang
STT | Nội dung | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
I. | Kế hoạch sử dụng đất 05 năm thời kỳ 2021- 2025 tỉnh Kiên Giang | 2020 - 2021 | Sở TN&MT (Chủ đầu tư) | Các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố |
1 | Trình UBND tỉnh xin chủ trương lập Đề cương và dự toán kinh phí | Hoàn thành trong tháng 10/2020 | Sở TN&MT | Các Đơn vị thuộc Sở TN&MT có liên quan |
2 | Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập đề cương và dự toán kinh phí | Từ 10/2020 - 12/2020 | Sở TN&MT | Các Đơn vị thuộc Sở TN&MT có liên quan |
3 | Lập, thẩm định và phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí | Từ 12/2020 - 01/2021 | Sở TN&MT | Sở Tài chính, các Đơn vị thuộc Sở TN&MT có liên quan; Đơn vị tư vấn |
4. | Tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
a | Trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức thực hiện lựa chọn | Từ 15/01/2021 -15/02/2021 | Sở TN&MT | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn |
b | Lập kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
- | Tổ chức triển khai lập kế hoạch sử dụng đất | Từ 16/02/2021 -20/02/2021 | Sở TN&MT | Các Sở, Ban ngành có liên quan, UBND cấp huyện; Đơn vị tư vấn. |
- | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, KT-XH và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất | Từ 02/2021 đến hết tháng 04/2021 | Đơn vị tư vấn (tổng hợp) | Các Sở, Ban ngành có liên quan, UBND cấp huyện |
- | Các sở, ngành xác định nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án sử dụng đất thuộc chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh theo từng đơn vị hành chính cấp huyện; UBND cấp huyện xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương. | Đơn vị tư vấn (tổng hợp) | Các Sở, Ban ngành có liên quan, UBND cấp huyện | |
- | Các sở, ngành và UBND cấp huyện gửi nhu cầu sử dụng đất về Sở Tài nguyên vả Môi trường | Đơn vị tư vấn (tổng hợp) | Các Sở, Ban ngành có liên quan, UBND cấp huyện; đơn vị tư vấn | |
- | Sở Tài nguyên và Môi trường dự kiến phân bổ các chi tiêu sử dụng đất cấp quốc gia và xác định danh mục các dự án trong kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; Tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. | Sở TN&MT | UBND cấp huyện; đơn vị tư vấn | |
- | Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan | Từ tháng 05/2021 đến hết tháng 6/2021 | Sở TN&MT | Đơn vị tư vấn |
5 | - Lấy ý kiến các Sở Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư. - Tiếp thu, giải trình và hoàn thiện theo ý kiến đóng góp. | Từ 01/07/2021 -31/7/2021 | Sở TN&MT | Các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện; Đơn vị tư vấn |
6 | Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh | Từ 01/8/2021 - 10/8/2021 | Sở TN&MT | Các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện; Đơn vị tư vấn |
7 | Trình UBND tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ TN&MT để trình thẩm định. | Từ 15/8/2021 - 25/8/2021 | Sở TN&MT | Đơn vị tư vấn |
8 | Tổ chức thẩm định kế hoạch sử dụng đất | Theo lịch của Hội đồng thẩm định | Bộ TN&MT | Hội đồng thẩm định, UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Đơn vị tư vấn |
9 | Hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất 05 năm thời kỳ 2021 - 2025 tỉnh Kiên Giang theo Thông báo kết quả thẩm định; trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua | Theo lịch họp thường lệ cuối năm 2021 của HĐND tỉnh | Sở TN&MT, Đơn vị tư vấn | UBND tỉnh |
10 | Gửi hồ sơ đến Bộ TN&MT để trình Chính phủ phê duyệt | Tháng 12/2021 | Sở TN&MT, Đơn vị tư vấn | Văn phòng UBND tỉnh |
11 | Tổ chức công bố, công khai theo quy định và Tổ chức nghiệm thu dự án | Dự kiến tháng 01/2022 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường, Đơn vị tư vấn |
2. Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030
Căn cứ theo kế hoạch này và tình hình thực tế tại địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện cho phù hợp. Thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2021.
V. TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thuê tư vấn theo Điều 47 Luật Đất đai năm 2013 (được sửa đổi bổ sung tại khoản 1, Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tổ chức triển khai và thực hiện kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức lập kế hoạch theo đúng yêu cầu về nội dung, quy trình lập kế hoạch theo quy định của pháp luật về đất đai; pháp luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan.
- Hướng dẫn, đôn đốc các huyện, thành phố triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 cấp huyện; tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định, giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; theo dõi, định kỳ báo cáo UBND tỉnh định kỳ vào ngày 10 hàng tháng.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí cho Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm thời kỳ 2021 - 2025 tỉnh và kinh phí để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 cấp huyện cho UBND cấp huyện theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Xác định các công trình, dự án đầu tư công cho giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm để đưa vào kế hoạch sử dụng đất 05 năm thời kỳ 2021 - 2025 của tỉnh, Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện để làm cơ sở triển khai thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch theo đúng yêu cầu về nội dung, quy trình lập kế hoạch theo quy định của pháp luật về đất đai, quy hoạch và pháp luật khác có liên quan. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) về tiến độ, kết quả lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (vào ngày 05 hàng tháng đến khi sản phẩm được trình quyết định, phê duyệt).
5. Các Sở, ban ngành khác có liên quan:
Rà soát, xác định các công trình, dự án có sử dụng đất trong giai đoạn 2021 - 2030 (xác định cụ thể từng dự án cần triển khai thực hiện trong từng năm), đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn mới để đăng ký nhu cầu sử dụng trong kế hoạch sử dụng đất 05 năm của tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 cấp huyện.
Trường hợp, cơ quan, đơn vị có các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất nhưng không tổng hợp gửi cơ quan lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo như văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu sử dụng đất của cơ quan lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dẫn đến ảnh hưởng tiến độ thực hiện công trình, dự án thì cơ quan, đơn vị đó sẽ chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh.
6. Xử lý một số nội dung phát sinh
Việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt; sau đó tích hợp vào quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất. Sau khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt, nếu có mâu thuẫn thì phải điều chỉnh theo quy hoạch tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch này có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, ngành; UBND cấp huyện kịp thời phản ánh cho UBND tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng, định kỳ, hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện theo đúng thời gian quy định nêu trên./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 55/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 56/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 57/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
- 4Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2020 thực hiện lập Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh; lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện, tỉnh Lạng Sơn
- 5Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025 tỉnh Hà Nam
- 6Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Hà Nam
- 7Kế hoạch 6112/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Kế hoạch 554/KH-UBND năm 2022 về triển khai công tác lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) tỉnh Lạng Sơn tại Quyết định 927/QĐ-UBND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Quyết định 55/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 56/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 57/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
- 9Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2020 thực hiện lập Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh; lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện, tỉnh Lạng Sơn
- 10Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025 tỉnh Hà Nam
- 11Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Hà Nam
- 12Kế hoạch 6112/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 13Kế hoạch 554/KH-UBND năm 2022 về triển khai công tác lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) tỉnh Lạng Sơn tại Quyết định 927/QĐ-UBND
Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm thời kỳ 2021-2025 tỉnh Kiên Giang; quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 156/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Đỗ Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định