Hệ thống pháp luật

Phần 4 Hiệp định Chung số 203/WTO/VB về thương mại Dịch vụ-GATS

Phần 4

TỰ DO HÓA TỪNG BƯỚC

Điều 19: Đàm phán về những cam kết cụ thể

  1. Phù hợp với những mục tiêu của Hiệp định này, các Thành viên sẽ tiến hành những vòng đàm phán liên tiếp, bắt đầu không chậm hơn năm năm kể từ ngày Hiệp định WTO có hiệu lực và định kỳ sau đó, nhằm đạt được mức độ tự do hóa ngày càng cao hơn. Các cuộc đàm phán đó sẽ hướng tới việc giảm hoặc triệt tiêu các tác động có hại đối với thương mại dịch vụ của các biện pháp như là công cụ để thực hiện việc tiếp cận thị trường thực tế. Tiến trình đó được tiến hành nhằm tăng lợi ích của tất cả các bên tham gia trên cơ sở cùng có lợi và đảm bảo cân bằng tổng thể giữa quyền lợi và nghĩa vụ.

2. Tiến trình tự do hóa được tiến hành với sự quan tâm đúng mức đến các mục tiêu chính sách quốc gia và trình độ phát triển của mỗi Thành viên riêng biệt, xét cả tổng thể nền kinh tế hoặc trong từng lĩnh vực riêng biệt. Sự linh hoạt thích đáng cho các Thành viên đang phát triển trong việc mở cửa thị trường với ít lĩnh vực hơn, tự do hóa ít loại hình giao dịch hơn, dần dần mở rộng việc tiếp cận thị trường phù hợp với tình hình phát triển, và khi mở cửa thị trường cho các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, đi kèm với các điều kiện để tiếp cận thị trường trên nhằm đạt được những mục tiêu nêu tại Điều IV.

3. Đối với mỗi vòng đàm phán, hướng dẫn và thủ tục đàm phán sẽ được xây dựng. Để xây dựng được những hướng dẫn đó, Hội đồng Thương mại Dịch vụ thực hiện đánh giá tổng thể và theo từng lĩnh vực thương mại dịch vụ trên cơ sở mục tiêu của Hiệp định này, kể cả những mục tiêu được nêu tại khoản 1 của Điều IV. Hướng dẫn đàm phán phải thiết lập các phương thức thực hiện việc tự do hóa do các Thành viên chủ động tiến hành kể từ các vòng đàm phán trước đó, cũng như việc đối xử đặc biệt dành cho các Thành viên kém phát triển nhất theo quy định tại khoản 3 Điều IV.

4. Tiến trình tự do hóa từng bước được đẩy mạnh thông qua từng vòng đàm phán bằng cả đàm phán song phương, nhiều bên hoặc đa biên theo hướng tăng mức độ chung của các cam kết cụ thể được các Thành viên đưa ra theo Hiệp định này.

Điều 20: Danh mục các cam kết cụ thể

1.Các Thành viên sẽ đưa ra danh mục các cam kết cụ thể theo quy định tại Phần III của Hiệp định này. Mỗi Danh mục cam kết, trong những lĩnh vực cụ thể phải quy định:

(a) điều khoản, giới hạn và điều kiện tiếp cận thị trường;

(b) điều kiện và tiêu chuẩn về đối xử quốc gia;

(c) việc thực hiện những cam kết bổ sung;

(d) lộ trình thực hiện các cam kết đó, nếu có thể; và

(e) thời hạn các cam kết đó có hiệu lực.

2. Các biện pháp không phù hợp với cả hai Điều XVI và XVII được ghi vào cột dành cho Điều XVI. Trong trường hợp này hạng mục đó cũng được coi là đặt một điều kiện hoặc tiêu chuẩn cho Điều XVII.

3. Danh mục các cam kết cụ thể được kèm theo Hiệp định này và là một bộ phận không thể tách rời của Hiệp định.

Điều 21: Sửa đổi các Danh mục

1. (a) Các Thành viên (trong Điều này gọi là "Thành viên sửa đổi") có thể sửa đổi hoặc rút lại bất kỳ cam kết nào trong Danh mục của mình, vào bất kỳ thời điểm nào sau ba năm, kể từ ngày các cam kết đó có hiệu lực, phù hợp với các quy định của Điều này.

(b)Thành viên sửa đổi phải thông báo cho Hội đồng Thương mại Dịch vụ về ý định sửa đổi hoặc rút lại một cam kết theo quy định của Điều này chậm nhất là ba tháng trước ngày dự định thực hiện việc sửa đổi hoặc rút lại.

2.(a) Theo yêu cầu của bất kỳ Thành viên nào có thể bị thiệt hại về quyền lợi theo Hiệp định này (trong Điều này được gọi là "Thành viên bị thiệt hại") do ý định sửa đổi hoặc rút lại thông báo theo quy định của đoạn 1 (b), Thành viên sửa đổi phải tiến hành đàm phán nhằm đạt được thỏa thuận về việc điều chỉnh đền bù cần thiết. Trong các cuộc đàm phán và thỏa thuận đó, các Thành viên có liên quan phải cố gắng để mức độ tổng thể các cam kết có lợi chung không kém thuận lợi hơn cho thương mại so với các mức cam kết trong Danh mục đã có được trước phiên đàm phán đó.

(b) Những điều chỉnh đền bù đó được áp dụng trên cơ sở đối xử tối huệ quốc.

3.(a) Nếu không đạt được một thỏa thuận giữa Thành viên sửa đổi và Thành viên bị thiệt hại trước khi kết thúc thời hạn quy định để đàm phán, Thành viên bị thiệt hại có thể đưa vấn đề ra cơ quan trọng tài. Bất kỳ Thành viên bị thiệt hại nào muốn thực thi quyền có thể được hưởng đền bù phải tham dự phiên trọng tài này.

(b) Nếu không có Thành viên bị thiệt hại nào yêu cầu giải quyết tại trọng tài, Thành viên sửa đổi được tự do thực hiện việc sửa đổi hoặc rút lại cam kết.

4. (a) Thành viên sửa đổi không được sửa đổi hay rút lại cam kết của mình cho đến khi đã thực hiện việc điều chỉnh đền bù phù hợp với kết luận của trọng tài.

(b) Nếu Thành viên sửa đổi thực hiện việc sửa đổi hay rút lại và không tuân thủ đúng với kết luận của trọng tài thì bất kỳ Thành viên bị thiệt hại nào đã tham gia phiên trọng tài có thể sửa đổi hay rút lại những lợi ích tương đương đáng kể phù hợp với kết qủa trọng tài. Cho dù có các quy định của Điều II, việc sửa đổi hay rút lại cam kết này có thể chỉ áp dụng duy nhất với bên sửa đổi.

5.Hội đồng Thương mại Dịch vụ sẽ thiết lập những thủ tục để điều chỉnh hay sửa đổi các Danh mục. Bất kỳ Thành viên nào đã thực hiện sửa đổi hay rút lại cam kết nêu trong Danh mục theo Điều này sẽ điều chỉnh Danh mục của mình theo thủ tục đó.

Hiệp định Chung số 203/WTO/VB về thương mại Dịch vụ-GATS

  • Số hiệu: 203/WTO/VB
  • Loại văn bản: WTO_Văn bản
  • Ngày ban hành: 15/04/1994
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1900
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH