Điều 22 Dự thảo Nghị định về quản lý và sử dụng con dấu
Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu
1. Các chức danh nhà nước, thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định tại
2. Ban hành quy định về việc quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức mình.
3. Có trách nhiệm đăng ký mẫu con dấu với cơ quan quy định tại
4. Chấp hành việc kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền và cơ quan quy định tại
5. Có trách nhiệm thực hiện và phối hợp trong việc thu hồi con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu theo quy định.
6. Cơ quan, tổ chức bị mất con dấu phải thông báo ngay về việc mất con dấu cho cơ quan đã đăng ký mẫu con dấu và cơ quan, tổ chức có liên quan.
7. Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm quản lý chặt chẽ con dấu tại trụ sở được sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức. Khi cần thiết để giải quyết công việc ở ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức thì thủ trưởng hoặc người đứng đầu có thể mang con dấu đi theo và phải chịu trách nhiệm.
8. Việc in mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức mình để phục vụ công tác phải được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực đó.
9. Trường hợp cần thiết để lại con dấu cũ phục vụ công tác lưu trữ, trưng bày lịch sử hoặc đề nghị sử dụng con dấu có hình quốc huy thì phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
10. Cơ quan, tổ chức bị giải thể, chấm dứt hoạt động, đình chỉ hoạt động, tạm đình chỉ hoạt động phải nộp lại con dấu, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu cho cơ quan đã đăng ký mẫu con dấu.
Trường hợp con dấu đang sử dụng bị mòn, hỏng, thay đổi tổ chức hoặc đổi tên tổ chức thì phải làm thủ tục đăng ký lại mẫu con dấu và nộp lại con dấu cũ và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại
Dự thảo Nghị định về quản lý và sử dụng con dấu
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý và sử dụng con dấu
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Cơ quan, tổ chức, một số chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy
- Điều 7. Cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có hình biểu tượng và con dấu không có hình biểu tượng
- Điều 8. Con dấu cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài
- Điều 9. Con dấu cơ quan, tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao
- Điều 10. Cơ quan đăng ký mẫu con dấu
- Điều 11. Trình tự, thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký mẫu con dấu mới
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký lại mẫu con dấu
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký con dấu thứ hai
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi
- Điều 17. Thu hồi con dấu
- Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 19. Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan
- Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động hoặc công nhận hoạt động của cơ quan, tổ chức
- Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu