Điều 17 Dự thảo Nghị định về quản lý và sử dụng con dấu
Điều 17. Thu hồi con dấu
1. Con dấu của các cơ quan, tổ chức thu hồi trong các trường hợp:
a) Có quyết định về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động hoặc thay đổi về tổ chức hoặc đổi tên;
b) Có quyết định về việc thu hồi giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy phép hoạt động;
c) Con dấu bị mất được tìm thấy sau khi đã có thông báo về việc mất con dấu;
d) Có quyết định về việc tạm đình chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động;
đ) Các trường hợp theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 5 Nghị định này.
2. Cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có trách nhiệm thông báo và giao nộp con dấu cho cơ quan đã đăng ký mẫu con dấu đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này để tiến hành thu, hủy con dấu.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không thông báo và không giao nộp con dấu theo yêu cầu thì cơ quan đã đăng ký mẫu con dấu ra quyết định hủy giá trị sử dụng con dấu và xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có trách nhiệm thông báo và giao nộp con dấu cho cơ quan đã đăng ký mẫu con dấu đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này để tiến hành thu hồi con dấu, cụ thể:
a) Khi thu hồi con dấu, phải niêm phong, quản lý con dấu đó tại cơ quan đã thu hồi con dấu. Khi cơ quan, tổ chức có quyết định cho hoạt động trở lại, cơ quan đã thu hồi con dấu có trách nhiệm bàn giao lại con dấu cho cơ quan, tổ chức để sử dụng.
b) Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không thông báo và không giao nộp con dấu theo yêu cầu thì cơ quan đã đăng ký mẫu con dấu ra quyết định hủy giá trị sử dụng con dấu và xử lý theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp cơ quan đăng ký mẫu con dấu đã ra quyết định hủy giá trị sử dụng con dấu mà sau đó cơ quan, tổ chức bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động được hoạt động trở lại thì phải thông báo cho cơ quan đã đăng ký mẫu con dấu trước đó để đăng ký lại mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức sử dụng theo quy định.
4. Cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại
5. Cơ quan đã đăng ký mẫu con dấu ra quyết định thông báo về việc nộp lại con dấu và thu hồi con dấu đối với trường hợp quy định tại
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không chấp hành và không giao nộp con dấu theo yêu cầu thì cơ quan đã thông báo ra quyết định hủy giá trị sử dụng con dấu và đăng ký lại mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức được quyền sử dụng theo quy định.
6. Cơ quan đã đăng ký mẫu con dấu ra quyết định thông báo về việc nộp lại con dấu đối với trường hợp quy định tại
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân không chấp hành và không giao nộp con dấu theo yêu cầu thì cơ quan đã thông báo ra quyết định hủy giá trị sử dụng con dấu đang bị chiếm giữ trái phép, chiếm đoạt và đăng ký lại mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức được quyền sử dụng con dấu và xử lý theo quy định của pháp luật.
7. Bộ Công an hướng dẫn chi tiết nội dung quy định tại Điều này.
Dự thảo Nghị định về quản lý và sử dụng con dấu
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý và sử dụng con dấu
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Cơ quan, tổ chức, một số chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy
- Điều 7. Cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có hình biểu tượng và con dấu không có hình biểu tượng
- Điều 8. Con dấu cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài
- Điều 9. Con dấu cơ quan, tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao
- Điều 10. Cơ quan đăng ký mẫu con dấu
- Điều 11. Trình tự, thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký mẫu con dấu mới
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký lại mẫu con dấu
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký con dấu thứ hai
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi
- Điều 17. Thu hồi con dấu
- Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 19. Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan
- Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động hoặc công nhận hoạt động của cơ quan, tổ chức
- Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu