Hệ thống pháp luật

Chương 1 Dự thảo Nghị định về quản lý và sử dụng con dấu

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về quản lý và sử dụng con dấu của các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ, tổ chức tôn giáo, cơ quan, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, các tổ chức khác được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) và một số chức danh nhà nước.

2. Các quy định về quản lý và sử dụng con dấu trong Nghị định này áp dụng đối với con dấu có hình Quốc huy, con dấu có hình biểu tượng và con dấu không có hình biểu tượng.

3. Con dấu của doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký, quản lý và sử dụng con dấu trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký, quản lý và được sử dụng để đóng trên các văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức và một số chức danh nhà nước. Con dấu theo quy định tại Nghị định này bao gồm: Dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi.

2. Dấu ướt là con dấu khi sử dụng dùng chất liệu mực để đóng lên các văn bản, giấy tờ sẽ in các nội dung thông tin trên bề mặt con dấu.

3. Dấu nổi là con dấu khi sử dụng đóng lên các văn bản, giấy tờ sẽ in nổi các nội dung thông tin trên bề mặt con dấu.

4. Dấu thu nhỏ là loại dấu ướt hoặc dấu nổi nhưng có kích thước nhỏ hơn.

5. Dấu xi là con dấu khi sử dụng dùng chất liệu xi để đóng niêm phong sẽ in các nội dung thông tin trên bề mặt con dấu.

6. Mẫu con dấu là quy định về nội dung thông tin trên bề mặt con dấu  đối với từng loại hình cơ quan, tổ chức và một số chức danh nhà nước.

7. Cơ quan đăng ký mẫu con dấu là cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký mẫu con dấu của các cơ quan, tổ chức và một số chức danh nhà nước.

8. Đăng ký mẫu con dấu là việc cơ quan, tổ chức được sử dụng con dấu đăng ký với cơ quan đăng ký mẫu con dấu về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức mình.

9. Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu là văn bản của cơ quan đăng ký mẫu con dấu chứng nhận việc cơ quan, tổ chức, một số chức danh nhà nước đã đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng.

10. Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan có quyền quyết định thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động hoặc công nhận hoạt động, cho phép cơ quan, tổ chức được sử dụng con dấu theo quy định.

11. Biểu tượng trong con dấu là hình ảnh tượng trưng của cơ quan, tổ chức đó, được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

12. Tổ chức kinh tế là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

13. Tổ chức khác là những tổ chức không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này nhưng được cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, cho phép tổ chức được sử dụng con dấu theo quy định.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý và sử dụng con dấu

1. Đảm bảo công khai, minh bạch trong công tác đăng ký, quản lý con dấu; tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khi làm thủ tục về con dấu.

2. Cơ quan, tổ chức chỉ được sử dụng con dấu khi đã có quy định về việc được phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền và phải đăng ký mẫu con dấu, thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng.

3. Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu quy định tại văn bản quy phạm pháp luật. Trường hợp cần có thêm con dấu thứ hai có cùng nội dung như dấu ướt đang sử dụng phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

4. Cơ quan, tổ chức được phép sử dụng dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi để cấp văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ có dán ảnh theo quy định của pháp luật.

5. Đóng dấu vào các văn bản, giấy tờ phải theo đúng quy định của pháp luật.

6. Mực dấu thống nhất dùng mực màu đỏ.

Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Làm giả con dấu, sử dụng con dấu giả.

2. Mua bán hoặc tiêu hủy trái phép con dấu.

3. Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng.

4. Sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu con dấu.

5. Cố ý làm biến dạng mẫu con dấu đã đăng ký.

6. Cản trở việc thu hồi con dấu.

7. Mượn, cho mượn con dấu; sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức khác để hoạt động.

8. Chiếm giữ trái phép, chiếm đoạt con dấu.

9. Sửa chữa nội dung thông tin trên giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.

10. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.

Dự thảo Nghị định về quản lý và sử dụng con dấu

  • Số hiệu: Đang cập nhật
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: Đang cập nhật
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đang cập nhật
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH