Mục 1 Chương 2 Dự thảo Nghị định về quản lý và sử dụng con dấu
Mục 1. CON DẤU CÓ HÌNH QUỐC HUY, CON DẤU CÓ HÌNH BIỂU TƯỢNG VÀ CON DẤU KHÔNG CÓ HÌNH BIỂU TƯỢNG
Điều 6. Cơ quan, tổ chức, một số chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử Quốc gia, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Một số chức danh nhà nước: Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Tổng thư ký Quốc hội.
3. Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các Tổng cục trực thuộc Bộ hoặc đơn vị tương đương Tổng cục.
4. Văn phòng Chủ tịch nước.
5. Cơ quan thuộc hệ thống Viện Kiểm sát nhân dân: Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện và tương đương, Viện Kiểm sát quân sự Trung ương, Viện Kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện Kiểm sát quân sự khu vực.
6. Cơ quan thuộc tổ chức Tòa án nhân dân: Toà án nhân dân tối cao, Toà án nhân dân cấp cao, Toà án nhân dân cấp tỉnh, Toà án nhân dân cấp huyện và tương đương, Toà án quân sự Trung ương, Toà án quân sự quân khu và tương đương, Toà án quân sự khu vực.
7. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.
8. Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự: Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án quân khu và tương đương.
9. Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài: Đại sứ quán, Phòng Lãnh sự thuộc Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Lãnh sự quán, Tổng Lãnh sự danh dự, Lãnh sự danh dự, Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và cơ quan có tên gọi khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ.
10. Một số cơ quan, tổ chức trực thuộc Bộ Ngoại giao: Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước, Ủy ban người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban biên giới Quốc gia và Học viện ngoại giao.
11. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
12. Một số cơ quan, tổ chức khác do Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Điều 7. Cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có hình biểu tượng và con dấu không có hình biểu tượng
1. Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
2. Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện và tương đương, Viện Kiểm sát quân sự Trung ương, Viện Kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện Kiểm sát quân sự khu vực.
3. Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của Toà án nhân dân tối cao, Toà án nhân dân cấp cao, Toà án nhân dân cấp tỉnh, Toà án nhân dân cấp huyện và tương đương, Toà án quân sự Trung ương, Toà án quân sự quân khu và tương đương, Toà án quân sự khu vực.
4. Cơ quan thuộc hệ thống cơ quan điều tra: Cơ quan điều tra của Công an nhân dân, cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân, cơ quan điều tra của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
5. Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức thi hành án hình sự: Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an và Bộ Quốc phòng; trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an và Bộ Quốc phòng; trại giam, trại tạm giam thuộc quân khu, Bộ Quốc phòng; trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh; cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự quân khu và tương đương.
6. Tổ chức Chỉ huy quân sự cơ sở, Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương.
7. Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp thuộc cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
8. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện và tổ chức phi chính phủ khác được cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động hoặc quyết định công nhận tổ chức.
9. Cơ quan, tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
10. Tổ chức kinh tế được thành lập, hoạt động theo các luật: Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Khoa học và công nghệ, Luật Công chứng, Luật Luật sư, Luật Giám định tư pháp, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện và các tổ chức trực thuộc.
11. Tổ chức trực thuộc doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương: Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, Tổ bầu cử.
13. Tổ chức khác được cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động.
Dự thảo Nghị định về quản lý và sử dụng con dấu
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý và sử dụng con dấu
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Cơ quan, tổ chức, một số chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy
- Điều 7. Cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có hình biểu tượng và con dấu không có hình biểu tượng
- Điều 8. Con dấu cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài
- Điều 9. Con dấu cơ quan, tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao
- Điều 10. Cơ quan đăng ký mẫu con dấu
- Điều 11. Trình tự, thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký mẫu con dấu mới
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký lại mẫu con dấu
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký con dấu thứ hai
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi
- Điều 17. Thu hồi con dấu
- Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 19. Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan
- Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động hoặc công nhận hoạt động của cơ quan, tổ chức
- Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu