Điều 11 Dự thảo Nghị định về quản lý và sử dụng con dấu
Điều 11. Trình tự, thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Cơ quan, tổ chức nộp (01) một bộ hồ sơ về con dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại
a) Nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký mẫu con dấu;
b) Nộp qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo quy định của pháp luật).
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thông tin, văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ và thực hiện theo các quy định sau:
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp thì viết giấy biên nhận hồ sơ, ghi rõ ngày tiếp nhận, ngày trả kết quả và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
- Đối với hồ sơ nộp qua Cổng thông tin điện tử thì trao đổi thông tin với cơ quan, tổ chức ngày trả kết quả.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ.
c) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do.
3. Người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
4. Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ về con dấu là bản sao có chứng thực hoặc bản sao đã được cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu bản chính.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan quy định tại
6. Bộ Công an hướng dẫn chi tiết nội dung quy định tại Điều này.
Dự thảo Nghị định về quản lý và sử dụng con dấu
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý và sử dụng con dấu
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Cơ quan, tổ chức, một số chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy
- Điều 7. Cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có hình biểu tượng và con dấu không có hình biểu tượng
- Điều 8. Con dấu cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài
- Điều 9. Con dấu cơ quan, tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao
- Điều 10. Cơ quan đăng ký mẫu con dấu
- Điều 11. Trình tự, thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký mẫu con dấu mới
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký lại mẫu con dấu
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký con dấu thứ hai
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi
- Điều 17. Thu hồi con dấu
- Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 19. Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan
- Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động hoặc công nhận hoạt động của cơ quan, tổ chức
- Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu