Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6309/CTTPHCM-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 6 năm 2021 |
Kính gửi: CHI NHÁNH CÔNG TY DỊCH VỤ SCHLUMBERGER VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: Lầu 7, Havana Tower, Số 132, Đường Hàm Nghi P.Bến Thành, Q.1, TP.HCM
Mã số thuế: 3500103418-001
Trả lời văn thư số SVS HCM-05.2021 ngày 18/05/2021 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công:
“2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
a) Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 Thông tư này.
b) Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
…. “
Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế:
“…
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
….”
Căn cứ vào các quy định nêu trên, trường hợp Công ty chi trả thu nhập cho người lao động sau thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động với Công ty thì Công ty thực hiện khấu trừ thuế theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Cục Thuế TP trả lời để Công ty biết và thực hiện theo đúng, quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại công văn này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7799/CTHN-TTHT năm 2021 về hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 6006/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 6197/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 6372/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 31450/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 36674/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 13398/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 13404/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 13419/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1992/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2124/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 2227/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 4315/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về Chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 3066/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 10953/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 10075/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7799/CTHN-TTHT năm 2021 về hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 6006/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 6197/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 6372/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 31450/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 36674/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 13398/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 13404/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 13419/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1992/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 2124/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2227/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 4315/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về Chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 3066/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 10953/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 10075/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 6309/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6309/CTTPHCM-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/06/2021
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Thái Minh Giao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra