Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61326/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Master Chemical Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 17, tòa tháp VCCI, số 9 Đào Duy Anh, P.Phương Mai, Q. Đống Đa, TP Hà Nội ; MST: 0310061669)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số MCVN/1808-01 ngày 21/8/2018 của Công ty TNHH Master Chemical Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
- Tại Khoản 1 Điều 3 quy định:
“1. Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Hóa đơn điện tử phải đáp ứng các nội dung quy định tại 6 Thông tư này.
Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử”.
- Tại Khoản 1 Điều 11 quy định việc lưu trữ, hủy và tiêu hủy hóa đơn điện tử:
“1. Người bán, người mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử để ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính phải lưu trữ hóa đơn điện tử theo thời hạn quy định của Luật Kế toán. Trường hợp hóa đơn điện tử được khởi tạo từ hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử thì tổ chức trung gian này cũng phải thực hiện lưu trữ hóa đơn điện tử theo thời hạn nêu trên.
Người bán, người mua là đơn vị kế toán và tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử có trách nhiệm sao lưu dữ liệu của hóa đơn điện tử ra các vật mang tin (ví dụ như: bút nhớ (đĩa flash USB); đĩa CD và DVD; đĩa cứng gắn ngoài; đĩa cứng gắn trong) hoặc thực hiện sao lưu trực tuyến để bảo vệ dữ liệu của hóa đơn điện tử”.
- Tại Khoản 1 Điều 12 quy định về chuyển từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy:
“1. Nguyên tắc chuyển đổi
Người bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này và phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người bán, dấu của người bán.
Người mua, người bán được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy phục vụ lưu trữ chứng từ kế toán phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này.
2. Điều kiện
Hóa đơn điện tử chuyển sang hóa đơn giấy phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Phản ánh toàn vẹn nội dung của hóa đơn điện tử gốc;
b) Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy;
c) Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy.
3. Giá trị pháp lý của các hóa đơn điện tử chuyển đổi
Hóa đơn điện tử chuyển đổi có giá trị pháp lý khi bảo đảm các yêu cầu về tính toàn vẹn của thông tin trên hóa đơn nguồn, ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi và chữ ký, họ tên của người thực hiện chuyển đổi được thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển đổi chứng từ điện tử.
4. Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi
Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn dạng giấy bao gồm đầy đủ các thông tin sau: dòng chữ phân biệt giữa hóa đơn chuyển đổi và hóa đơn điện tử gốc - hóa đơn nguồn (ghi rõ “HÓA ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ”); họ và tên, chữ ký của người được thực hiện chuyển đổi; thời gian thực hiện chuyển đổi”.
Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp bên bán hàng có sử dụng hóa đơn điện tử thì bên mua hàng sử dụng hóa đơn điện tử của người bán để kê khai thuế. Bên mua có trách nhiệm sao lưu dữ liệu của hóa đơn điện tử ra các vật mang tin (ví dụ như: bút nhớ (đĩa flash USB); đĩa CD và DVD; đĩa cứng gắn ngoài; đĩa cứng gắn trong) hoặc thực hiện sao lưu trực tuyến để bảo vệ dữ liệu của hóa đơn điện tử.
- Trường hợp bên mua hàng muốn chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán thì khi Công ty chuyển đổi đơn điện tử sang hóa đơn giấy phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 12 Thông tư số 32/2017/TT-BTC.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để đơn vị biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 47491/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 51503/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng hóa đơn điện tử của các nhà cung cấp ở nước ngoài cho mục đích thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 4933/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 83917/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn điện tử kèm theo bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 85735/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử đối với hoạt động xuất khẩu do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 2973/CT-TTHT năm 2019 về lập bảng kê danh mục hàng hóa kèm theo hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 10349/CT-TTHT năm 2019 về tiêu thức bắt buộc và xử lý sai sót trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 44032/CT-TTHT năm 2019 về chuyển đổi hóa đơn điện tử ra giấy có số dòng nhiều hơn 1 trang do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 45565/CT-TTHT năm 2019 về chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 110285/CTHN-TTHT năm 2020 về chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật kế toán 2015
- 3Công văn 47491/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 51503/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng hóa đơn điện tử của các nhà cung cấp ở nước ngoài cho mục đích thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4933/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 83917/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn điện tử kèm theo bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 85735/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử đối với hoạt động xuất khẩu do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 2973/CT-TTHT năm 2019 về lập bảng kê danh mục hàng hóa kèm theo hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 10349/CT-TTHT năm 2019 về tiêu thức bắt buộc và xử lý sai sót trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 44032/CT-TTHT năm 2019 về chuyển đổi hóa đơn điện tử ra giấy có số dòng nhiều hơn 1 trang do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 45565/CT-TTHT năm 2019 về chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 110285/CTHN-TTHT năm 2020 về chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 61326/CT-TTHT năm 2018 về chuyển đổi hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 61326/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/09/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra