Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4482/BCT-TTTN | Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2021 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thời gian vừa qua, khi một số tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19, đã xuất hiện tình trạng một số địa phương còn lúng túng và thực hiện thiếu thống nhất trong việc cho phép lưu thông hàng hóa khi thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị. Vì vậy, Bộ Công Thương xin báo cáo Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Giá năm 2012: “Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu là những hàng hóa, dịch vụ không thể thiếu cho sản xuất, đời sống, quốc phòng, an ninh, bao gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dịch vụ chính phục vụ sản xuất, lưu thông; sản phẩm đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người và quốc phòng, an ninh”.
Ngoài ra, tại Công văn số 2601/VPCP-KGVX ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ đã hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg về phòng, chống dịch Covid-19 có hướng dẫn về “Hàng hóa thiết yếu bao gồm: lương thực; thực phẩm; dược phẩm; xăng, dầu; điện; nước; nhiên liệu... ”. Các tỉnh, thành phố chỉ cho phép lưu thông và kinh doanh những hàng hóa thiết yếu khi áp dụng Chỉ thị số 16/CT-TTg tại địa phương.
Để tạo thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương, Bộ Y tế và Bộ Giao thông vận tải đã có các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn địa phương về các vấn đề có liên quan đến lưu thông hàng hóa thiết yếu, góp phần thực hiện thống nhất các quy định về phòng, chống dịch Covid-19 đối với các phương tiện vận tải hàng hóa thiết yếu khi lưu thông qua địa bàn tỉnh, thành phố, đồng thời yêu cầu các địa phương không được đặt ra các điều kiện cản trở việc lưu thông hàng hóa thiết yếu, cụ thể:
- Công văn 1015/TTg-CN ngày 25 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc vận chuyển hàng hóa thiết yếu phục vụ đời sống người dân vùng có dịch Covid-19.
- Bộ Công Thương: Công văn số 4349/BCT-TTTN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Công Thương về việc hàng hóa, dịch vụ thiết yếu.
- Bộ Y tế: Công văn số 5753/BYT-MT ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Bộ Y tế về việc xét nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho người vận chuyển hàng hóa; Công văn số 5886/BYT-MT ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Bộ Y tế về việc vận chuyển hàng hóa.
- Bộ Giao thông vận tải: Công văn số 5017/TCĐBVN-VT ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc tạo thuận lợi cho các phương tiện vận chuyển các loại hàng hóa thiết yếu và hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh tại các địa phương áp dụng Chỉ thị 16; Công văn số 5223/TCĐBVN-VT ngày 25 tháng 7 năm 2021 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung liên quan đến đăng ký Giấy nhận diện phương tiện có mã QRCode; Công văn số 7630/BGTVT-VT ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc tạo thuận lợi cho phương tiện vận chuyển hàng hóa thiết yếu, xe đưa đón công nhân, chuyên gia được lưu thông thuận lợi khi đi, đến hoặc đi qua khu vực thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg.
3. Để xử lý vấn đề nêu trên và nhằm mục đích thống nhất về cách hiểu và áp dụng giữa các địa phương, Bộ Công Thương kiến nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép lưu thông như trong điều kiện bình thường các hàng hóa cần vận chuyển với điều kiện bảo đảm phòng, chống dịch Covid-19, ngoại trừ những hàng hóa cấm kinh doanh hoặc hàng hóa hạn chế kinh doanh theo quy định tại Phụ lục I, Phần A về Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh và Phụ lục II, Phần A về Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh ban hành kèm theo Văn bản số 19/VBHN-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2014 do Bộ Công Thương ban hành hợp nhất Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện và các Nghị định sửa đổi Nghị định số 59/2006/NĐ-CP (trừ những hàng hóa được Thủ tướng Chính phủ cho phép). Những hàng hóa trong Phụ lục I (Phần A) và Phụ lục II (Phần A) nêu trên chỉ được vận chuyển khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Bộ Công Thương kính báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ)
TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Văn bản pháp luật hiện hành | Cơ quan quản lý ngành |
A | Hàng hóa |
|
|
1 | Vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng | Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 100/2005/NĐ-CP | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
2 | Các chất ma túy | Luật Phòng, chống ma túy năm 2000; Nghị định số 67/2001/NĐ-CP; Nghị định số 133/2003/NĐ-CP | Bộ Công an |
3 | Hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế) | Nghị định số 100/2005/NĐ-CP | Bộ Công nghiệp |
4 | Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách | Luật Xuất bản năm 2004; Nghị định số 03/2000/NĐ-CP | Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an |
5 | Các loại pháo | Nghị định số 03/2000/NĐ-CP | Bộ Công an |
6 | Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội (bao gồm cả cả chương trình trò chơi điện tử) | Nghị định số 03/2000/NĐ-CP | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an |
7 | Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật | Pháp lệnh Thú y năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản |
8 | Thực vật, động vật hoang dã (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đó được chế biến) thuộc danh mục ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác và sử dụng | Công ước CITES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản |
9 | Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép, thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến tính mạng con người | Luật Thủy sản năm 2003 | Bộ Thủy sản |
10 | Phân bón không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam | Nghị định số 113/2003/NĐ-CP | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 | Giống cây trồng không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống cây trồng gây hại đến sản xuất và sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái | Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 | Giống vật nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống vật nuôi gây hại cho sức khỏe con người, nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh thái | Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản |
13 | Khoáng sản đặc biệt, độc hại | Luật Khoáng sản năm 1996; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
14 | Phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường | Nghị định số 175/CP ngày 18/10/1994 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
15 | Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam | Luật Dược năm 2005; Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003 | Bộ Y tế |
16 | Các loại trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam | Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003 | Bộ Y tế |
17 | Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép | Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003 | Bộ Y tế |
18 | Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole | Nghị định số 12/2006/NĐ-CP | Bộ Xây dựng |
19 | Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác nhập lậu | Nghị định này | Bộ Công Thương |
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ)
TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Văn bản pháp luật hiện hành | Cơ quan quản lý ngành |
A | Hàng hóa |
|
|
1 | Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ | Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP | Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban Thể dục -Thể thao |
2 | Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị phát bức xạ hoặc nguồn phóng xạ | Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996; Nghị định số 50/1998/NĐ-CP | Bộ Khoa học và Công nghệ |
34 (được bãi bỏ) |
|
|
|
4 | Hóa chất bảng 2 và bảng 3 (theo Công ước quốc tế) | Nghị định số 100/2005/NĐ-CP | Bộ Công nghiệp |
5 | Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) | Công ước CITES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 | Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác | Nghị định số 76/2001/NĐ-CP và Nghị định này | Bộ Công nghiệp, Bộ Thương mại |
7 | Rượu các loại | Nghị định này | Bộ Công nghiệp |
- 1Công văn 1193/VPCP-KTTH năm 2021 về tháo gỡ khó khăn cho lưu thông hàng hóa và thúc đẩy tiêu thụ nông sản do ảnh hưởng của dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1571/BGTVT-VT năm 2021 về tháo gỡ khó khăn cho lưu thông hàng hóa do ảnh hưởng của dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Công văn 3545/VPCP-KTTH năm 2021 về tháo gỡ khó khăn lưu thông hàng hóa và thúc đẩy tiêu thụ nông sản tỉnh Bắc Giang do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 4714/BNN-CN năm 2021 về một số biện pháp cấp bách để lưu thông hàng hóa kịp thời do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 5138/BCT-TTTN năm 2021 hướng dẫn xử lý vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp trong hoạt động vận chuyển, lưu thông hàng hóa do Bộ Công thương ban hành
- 6Công văn 5139/BCT-TTTN năm 2021 về hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động lưu thông hàng hóa trong bối cảnh dịch COVID-19 diễn biến phức tạp do Bộ Công thương ban hành
- 7Công văn 9263/VPCP-KSTT năm 2021 thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Lê Văn Thành về xử lý các quy định gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hóa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Dược 2005
- 2Nghị định 100/2005/NĐ-CP về việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
- 3Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 4Nghị định 12/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 5Nghị định 32/2006/NĐ-CP về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
- 6Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
- 7Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 8Nghị định 175-CP năm 1994 hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 9Luật Khoáng sản 1996
- 10Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996
- 11Nghị định 47/CP năm 1996 về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- 12Nghị định 50/1998/NĐ-CP về việc thi hành Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ
- 13Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 14Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 15Nghị định 08/2001/NĐ-CP về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- 16Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 17Nghị định 67/2001/NĐ-CP ban hành các danh mục chất ma tuý và tiền chất
- 18Nghị định 76/2001/NĐ-CP về hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- 19Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân năm 2003
- 20Nghị định 113/2003/NĐ-CP về việc quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón
- 21Nghị định 133/2003/NĐ-CP bổ sung một số chất vào danh mục các chất ma tuý và tiền chất ban hành kèm Nghị định 67/2001/NĐ-CP
- 22Luật Thủy sản 2003
- 23Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004
- 24Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 25Luật Xuất bản 2004
- 26Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003
- 27Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES)
- 28Luật giá 2012
- 29Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BCT năm 2014 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện do Bộ Công thương ban hành
- 30Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Công văn 2601/VPCP-KGVX năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về phòng, chống dịch COVID-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 32Công văn 1193/VPCP-KTTH năm 2021 về tháo gỡ khó khăn cho lưu thông hàng hóa và thúc đẩy tiêu thụ nông sản do ảnh hưởng của dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 33Công văn 1571/BGTVT-VT năm 2021 về tháo gỡ khó khăn cho lưu thông hàng hóa do ảnh hưởng của dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 34Công văn 3545/VPCP-KTTH năm 2021 về tháo gỡ khó khăn lưu thông hàng hóa và thúc đẩy tiêu thụ nông sản tỉnh Bắc Giang do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 35Công văn 5753/BYT-MT năm 2021 về xét nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho người vận chuyển hàng hóa do Bộ Y tế ban hành
- 36Công văn 5017/TCĐBVN-VT năm 2021 về tạo thuận lợi cho các phương tiện vận chuyển các loại hàng hóa thiết yếu và hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh tại các địa phương áp dụng Chỉ thị 16 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 37Công văn 5886/BYT-MT năm 2021 về vận chuyển hàng hóa do Bộ Y tế ban hành
- 38Công văn 1015/TTg-CN năm 2021 về vận chuyển hàng hóa thiết yếu phục vụ đời sống người dân vùng có dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Công văn 5223/TCĐBVN-VT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung liên quan đến đăng ký Giấy nhận diện phương tiện có mã QRCode do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành
- 40Công văn 4349/BCT-TTTN năm 2021 về hàng hóa, dịch vụ thiết yếu do Bộ Công Thương ban hành
- 41Công văn 7630/BGTVT-VT năm 2021 về tạo thuận lợi cho phương tiện vận chuyển hàng hóa thiết yếu, xe đưa đón công nhân, chuyên gia được lưu thông thuận lợi khi đi, đến hoặc đi qua khu vực thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 42Công văn 4714/BNN-CN năm 2021 về một số biện pháp cấp bách để lưu thông hàng hóa kịp thời do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 43Công văn 5138/BCT-TTTN năm 2021 hướng dẫn xử lý vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp trong hoạt động vận chuyển, lưu thông hàng hóa do Bộ Công thương ban hành
- 44Công văn 5139/BCT-TTTN năm 2021 về hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động lưu thông hàng hóa trong bối cảnh dịch COVID-19 diễn biến phức tạp do Bộ Công thương ban hành
- 45Công văn 9263/VPCP-KSTT năm 2021 thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Lê Văn Thành về xử lý các quy định gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hóa do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 4482/BCT-TTTN năm 2021 về lưu thông hàng hóa khi thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 16/CT-TTg do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 4482/BCT-TTTN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/07/2021
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Đỗ Thắng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra