Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/VBHN-BCT | Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2014 |
Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:
1. Nghị định số 43/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh của Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 7 năm 2009.
2. Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2009.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,1
NGHỊ ĐỊNH:
Nghị định này quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
Nghị định này áp dụng đối với thương nhân theo quy định của Luật Thương mại và tổ chức, cá nhân khác thực hiện các hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam.
Điều 3. Áp dụng pháp luật có liên quan và Điều ước quốc tế
1. Hoạt động thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải tuân theo Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 4. Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh (Phụ lục I);
b) Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh (Phụ lục II);
c) Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện (Phụ lục III).
2. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Thương mại trình Chính phủ bổ sung, sửa đổi các danh mục tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh
1. Nghiêm cấm thương nhân và tổ chức, cá nhân khác thực hiện các hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp cụ thể phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Điều 6. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
1. Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật;
b) Thương nhân kinh doanh phải là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
d) Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy định của pháp luật;
đ) Phạm vi, quy mô, thời gian, địa điểm kinh doanh, số lượng thương nhân tham gia kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải phù hợp với yêu cầu quản lý đặc thù và quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ đó trong từng thời kỳ;
e) Thương nhân kinh doanh phải có Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại xây dựng, trình Chính phủ ban hành quy định về kinh doanh mặt hàng thuốc lá, rượu phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh.
4. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và hướng dẫn việc cấp Giấy phép kinh doanh.
Điều 7. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
1. Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật;
b) Chủ thể kinh doanh phải là thương nhân theo quy định của Luật Thương mại;
c) Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật; địa điểm đặt cơ sở kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện;
d) Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy định của pháp luật;
đ) Thương nhân kinh doanh phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp pháp luật quy định phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp khi kinh doanh.
2. Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, trình Chính phủ ban hành quy định về kinh doanh mặt hàng xăng, dầu, khí đốt phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện.
4. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Điều 8. Kiểm tra điều kiện kinh doanh
1. Nội dung kiểm tra điều kiện kinh doanh:
Thương nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh và việc thực hiện điều kiện kinh doanh trong quá trình kinh doanh.
2. Hình thức kiểm tra điều kiện kinh doanh:
a) Kiểm tra định kỳ: kiểm tra theo từng thời gian nhất định việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định, công bố thời gian thực hiện việc kiểm tra định kỳ;
b) Kiểm tra không định kỳ: kiểm tra khi thương nhân có dấu hiệu không tuân thủ các điều kiện quy định.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh của thương nhân theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định này.
1. Thương nhân và tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam có một trong các hành vi vi phạm sau đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật:
a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
b) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện mà không đáp ứng các điều kiện kinh doanh hoặc trong quá trình hoạt động kinh doanh không thực hiện đúng các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;
c) Cho thuê, cho mượn Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
d) Tự viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa các nội dung trong Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
đ) Kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
e) Tiếp tục hoạt động kinh doanh khi đã bị tước hoặc thu hồi Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
g) Vi phạm các quy định khác của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Cán bộ, công chức có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; Nghị định số 73/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ bổ sung hàng hóa, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, Danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ.
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Thương mại có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc thực hiện Nghị định này./.
Nơi nhận: | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ)
TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Văn bản pháp luật hiện hành (*) | Cơ quan quản lý ngành |
A | Hàng hóa |
|
|
1 | Vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng | Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 100/2005/NĐ-CP | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
2 | Các chất ma túy | Luật Phòng, chống ma túy năm 2000; Nghị định số 67/2001/NĐ-CP ; Nghị định số 133/2003/NĐ-CP | Bộ Công an |
3 | Hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế) | Nghị định số 100/2005/NĐ-CP | Bộ Công nghiệp |
4 | Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách | Luật Xuất bản năm 2004; Nghị định số 03/2000/NĐ-CP | Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an |
5 | Các loại pháo | Nghị định số 03/2000/NĐ-CP | Bộ Công an |
6 | Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội (bao gồm cả cả chương trình trò chơi điện tử) | Nghị định số 03/2000/NĐ-CP | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an |
7 | Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật | Pháp lệnh Thú y năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản |
8 | Thực vật, động vật hoang dã (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đó được chế biến) thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác và sử dụng | Công ước CITES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản |
9 | Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép, thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến tính mạng con người | Luật Thủy sản năm 2003 | Bộ Thủy sản |
10 | Phân bón không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam | Nghị định số 113/2003/NĐ-CP | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 | Giống cây trồng không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống cây trồng gây hại đến sản xuất và sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái | Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 | Giống vật nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống vật nuôi gây hại cho sức khỏe con người, nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh thái | Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản |
13 | Khoáng sản đặc biệt, độc hại | Luật Khoáng sản năm 1996; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
14 | Phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường | Nghị định số 175/CP ngày 18/10/1994 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
15 | Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam | Luật Dược năm 2005; Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003 | Bộ Y tế |
16 | Các loại trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam | Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003 | Bộ Y tế |
17 | Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép | Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003 | Bộ Y tế |
18 | Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole | Nghị định số 12/2006/NĐ-CP | Bộ Xây dựng |
319 | Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác nhập lậu | Nghị định này | Bộ Công Thương |
B | Dịch vụ |
|
|
1 | Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em | Nghị định số 03/2000/NĐ-CP | Bộ Công an |
2 | Tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức | Nghị định số 03/2000/NĐ-CP | Bộ Công an |
3 | Dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân | Nghị định số 14/2001/NĐ-CP | Bộ Công an |
4 | Hoạt động kinh doanh môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời | Nghị định số 68/2002/NĐ-CP | Bộ Tư pháp |
5 | Hoạt động kinh doanh môi giới nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời | Nghị định số 68/2002/NĐ-CP | Bộ Tư pháp |
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ
TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Văn bản pháp luật hiện hành (*) | Cơ quan quản lý ngành |
A | Hàng hóa |
|
|
1 | Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ | Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP | Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban Thể dục -Thể thao |
2 | Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị phát bức xạ hoặc nguồn phóng xạ | Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996; Nghị định số 50/1998/NĐ-CP | Bộ Khoa học và Công nghệ |
34 (được bãi bỏ) |
|
|
|
4 | Hóa chất bảng 2 và bảng 3 (theo Công ước quốc tế) | Nghị định số 100/2005/NĐ-CP | Bộ Công nghiệp |
5 | Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) | Công ước CITES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 | Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác | Nghị định số 76/2001/NĐ-CP và Nghị định này | Bộ Công nghiệp, Bộ Thương mại |
7 | Rượu các loại | Nghị định này | Bộ Công nghiệp |
B | Dịch vụ |
|
|
1 | Dịch vụ karaoke, vũ trường | Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP | Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an |
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ)
TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Văn bản pháp luật hiện hành (*) | Cơ quan quản lý ngành |
| Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh |
|
|
A | Hàng hóa |
|
|
1 | Xăng, dầu các loại | Nghị định này | Bộ Thương mại |
2 | Khí đốt các loại (bao gồm cả hoạt động chiết nạp) | Nghị định này | Bộ Thương mại |
3 | Các thuốc dùng cho người | Luật Dược năm 2005 | Bộ Y tế |
4 | Thực phẩm thuộc Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao | Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định số 163/2004/NĐ-CP | Bộ Y tế |
5 | Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật; nguyên liệu sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật | Pháp lệnh Thú y năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản |
6 | Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia | Luật Di sản văn hóa năm 2001; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP | Bộ Văn hóa - Thông tin |
7 | Phim, băng, đĩa hình (bao gồm cả hoạt động in, sao chép) | Nghị định số 11/2006/NĐ-CP | Bộ Văn hóa - Thông tin |
8 | Nguyên liệu thuốc lá | Nghị định số 76/2001/NĐ-CP | Bộ Công nghiệp |
B | Dịch vụ |
|
|
1 | Dịch vụ y tế; dịch vụ y, dược cổ truyền | Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân năm 2003; Nghị định số 103/2003/NĐ-CP | Bộ Y tế |
2 | Dịch vụ kinh doanh thuốc bao gồm dịch vụ bảo quản thuốc và kiểm nghiệm thuốc | Luật Dược năm 2005 | Bộ Y tế |
3 | Hành nghề thú y | Pháp lệnh Thú y năm 2004 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản |
4 | Hành nghề xông hơi khử trùng | Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 | Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông | Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định số 160/2004/NĐ-CP | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
6 | Dịch vụ truy nhập Internet (ISP) | Nghị định số 55/2001/NĐ-CP | Bộ Bưu chính,Viễn thông |
7 | Dịch vụ kết nối Internet (IXP) | Nghị định số 55/2001/NĐ-CP | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
8 | Dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông (OSP bưu chính, OSP viễn thông) | Nghị định số 55/2001/NĐ-CP | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
9 | Cung cấp dịch vụ bưu chính | Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định số 157/2004/NĐ-CP | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
10 | Dịch vụ chuyển phát thư trong nước và nước ngoài | Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định số 157/2004/NĐ-CP | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
11 | Phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành về điện lực | Luật Điện lực năm 2004 | Bộ Công nghiệp |
12 | Dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật | Nghị định số 11/2006/NĐ-CP | Bộ Văn hóa - Thông tin |
13 | Dịch vụ hợp tác làm phim | Nghị định số 48/CP ngày 17/7/1995 | Bộ Văn hóa - Thông tin |
14 | Dịch vụ vận tải đa phương thức quốc tế | Nghị định số 125/2003/NĐ-CP | Bộ Giao thông vận tải |
15 | Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải | Nghị định số 125/2004/NĐ-CP | Bộ Giao thông vận tải |
16 | Các dịch vụ bảo hiểm: - Bảo hiểm nhân thọ; - Bảo hiểm phi nhân thọ; - Tái bảo hiểm; - Môi giới bảo hiểm; - Đại lý bảo hiểm. | Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000; Nghị định số 42/2001/NĐ-CP ; Nghị định số 43/2001/NĐ-CP | Bộ Tài chính |
17 | Các dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán: - Môi giới chứng khoán; tự kinh doanh chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán; đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán; - Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương; - Đấu thầu trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương | Nghị định số 141/2003/NĐ-CP ; Nghị định số 144/2003/NĐ-CP | Bộ Tài chính |
18 | Dịch vụ xuất khẩu lao động | Nghị định số 81/2003/NĐ-CP | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
19 | Dịch vụ pháp lý (bao gồm cả tư vấn pháp luật và bào chữa) do luật sư Việt Nam thực hiện | Pháp lệnh Luật sư năm 2001; Nghị định số 94/2001/NĐ-CP | Bộ Tư pháp |
20 | Dịch vụ tư vấn pháp luật do luật sư nước ngoài thực hiện | Nghị định số 87/2003/NĐ-CP | Bộ Tư pháp |
21 | Dịch vụ khắc dấu | Nghị định số 08/2001/NĐ-CP | Bộ Công an |
22 | Dịch vụ bảo vệ | Nghị định số 14/2001/NĐ-CP | Bộ Công an |
23 | Dịch vụ lữ hành quốc tế | Luật Du lịch năm 2005 | Tổng cục Du lịch |
| Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh |
|
|
A | Hàng hóa |
|
|
1 | Các loại hóa chất độc khác không thuộc hóa chất bảng (theo Công ước quốc tế) | Nghị định số 100/2005/NĐ-CP | Bộ Công nghiệp |
2 | Thực phẩm ngoài Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm | Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ; Nghị định số 59/2005/NĐ-CP | Bộ Y tế, Bộ Thủy sản |
3 | Các loại trang thiết bị y tế | Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003 | Bộ Y tế |
4 | Ngư cụ (bao gồm cả nguyên liệu để chế tạo ngư cụ) và trang thiết bị khai thác thủy sản | Nghị định số 59/2005/NĐ-CP | Bộ Thủy sản |
5 | Thức ăn nuôi thủy sản | Nghị định số 59/2005/NĐ-CP | Bộ Thủy sản |
6 | Giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh | Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004; Nghị định số 59/2005/NĐ-CP | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản |
7 | Thức ăn chăn nuôi | Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 | Giống cây trồng chính, giống cây trồng quý hiếm cần bảo tồn | Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 | Phân bón | Nghị định số 113/2003/NĐ-CP | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 | Vật liệu xây dựng | Luật Xây dựng năm 2003 | Bộ Xây dựng |
11 | Than mỏ | Luật Khoáng sản năm 1996; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP | Bộ Công nghiệp |
12 | Vật tư, thiết bị viễn thông (trừ thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến) | Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định số 160/2004/NĐ-CP | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
13 | Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến | Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định số 24/2004/NĐ-CP | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
14 | Các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động | Bộ luật Lao động; Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995; Nghị định số 110/2002/NĐ-CP | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế |
15 | Vàng | Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ; Nghị định số 64/2003/NĐ-CP | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
B | Dịch vụ |
|
|
1 | Giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; bảo quản, vận chuyển sản phẩm động vật sau giết mổ, sơ chế | Pháp lệnh Thú y năm 2004 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản |
2 | Dịch vụ về giống cây trồng, vật nuôi theo Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi | Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004; Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản |
3 | Đại lý dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát thư (bao gồm cả đại lý dịch vụ chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài) | Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định số 157/2004/NĐ-CP | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
4 | Đại lý dịch vụ viễn thông | Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định số 160/2004/NĐ-CP | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
5 | Đại lý dịch vụ Internet công cộng | Nghị định số 55/2001/NĐ-CP | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
6 | Dịch vụ phát hành xuất bản phẩm | Luật Xuất bản năm 2004 | Bộ Văn hóa - Thông tin |
7 | Dịch vụ quảng cáo | Pháp lệnh Quảng cáo năm 2001; Nghị định số 24/2003/NĐ-CP | Bộ Văn hóa - Thông tin |
8 | Dịch vụ cho thuê lưu trú | Nghị định số 08/2001/NĐ-CP | Bộ Công an |
9 | Dịch vụ kinh doanh các tòa nhà cao trên 10 tầng làm khách sạn, nhà ở, văn phòng làm việc | Nghị định số 08/2001/NĐ-CP | Bộ Công an |
10 | Dịch vụ cầm đồ | Nghị định số 08/2001/NĐ-CP | Bộ Công an |
11 | Dịch vụ in | Nghị định số 08/2001/NĐ-CP | Bộ Công an |
12 | Dịch vụ thành lập, in và phát hành các loại bản đồ không thuộc phạm vi quản lý của cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương | Nghị định số 12/2002/NĐ-CP | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
13 | Dịch vụ kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động | Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995; Nghị định số 110/2002/NĐ-CP | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
14 | Dịch vụ dạy nghề; tư vấn dạy nghề | Nghị định số 02/2001/NĐ-CP | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
15 | Dịch vụ giới thiệu việc làm | Nghị định số 19/2005/NĐ-CP | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
16 | Dịch vụ vận tải bằng ô tô | Luật Giao thông đường bộ năm 2001; Nghị định số 92/2001/NĐ-CP | Bộ Giao thông vận tải |
17 | Dịch vụ vận tải đường sắt | Luật Đường sắt năm 2005 | Bộ Giao thông vận tải |
18 | Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt |
|
|
19 | Các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt |
|
|
20 | Dịch vụ vận tải đường sắt đô thị |
|
|
21 | Dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa | Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; Nghị định số 21/2005/NĐ-CP | Bộ Giao thông vận tải |
22 | Dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa, phục vụ hành khách tại cảng, bến thủy nội địa |
|
|
23 | Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa |
|
|
24 | Dịch vụ đại lý tầu biển |
| Bộ Giao thông |
25 | Dịch vụ đại lý vận tải đường biển | Nghị định số 10/2001/NĐ-CP | vận tải |
26 | Dịch vụ môi giới hàng hải |
|
|
27 | Dịch vụ cung ứng tầu biển |
|
|
28 | Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa |
|
|
29 | Dịch vụ lai dắt tầu biển |
|
|
30 | Dịch vụ sửa chữa tầu biển tại cảng biển |
|
|
31 | Dịch vụ vệ sinh tầu biển |
|
|
32 | Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa tại cảng biển |
|
|
33 | Dịch vụ vận tải biển | Nghị định số 57/2001/NĐ-CP | Bộ Giao thông vận tải |
34 | Đại lý làm thủ tục hải quan | Luật Hải quan năm 2001; Nghị định số 79/2005/NĐ-CP | Bộ Tài chính |
35 | Dịch vụ kế toán | Luật Kế toán năm 2003; Nghị định số 129/2004/NĐ-CP | Bộ Tài chính |
36 | Dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuế | Luật Kế toán năm 2003; Nghị định số 105/2004/NĐ-CP | Bộ Tài chính |
37 | Dịch vụ thẩm định giá | Pháp lệnh Giá năm 2002; Nghị định số 101/2005/NĐ-CP | Bộ Tài chính |
38 | Các dịch vụ hoạt động xây dựng được quy định trong Luật Xây dựng | Luật Xây dựng năm 2003 | Bộ Xây dựng |
39 | Dịch vụ cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam | Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP | Bộ Xây dựng, Bộ Công an |
40 | Dịch vụ lưu trú du lịch | Luật Du lịch năm 2005 | Tổng cục Du lịch |
41 | Dịch vụ lữ hành nội địa |
|
|
42 | Đại lý lữ hành |
|
|
43 | Dịch vụ vận chuyển khách du lịch |
|
|
44 | Dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch |
|
|
45 | Dịch vụ hướng dẫn viên |
|
|
46 | Dịch vụ giám định thương mại | Luật Thương mại năm 2005; Nghị định số 20/2006/NĐ-CP | Bộ Thương mại |
1 Nghị định số 43/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh của Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,”
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,”
2 Điều 2 Nghị định số 43/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh của Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 7 năm 2009 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 7 năm 2009.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2009, quy định như sau:
“Điều 48. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2009.
Nghị định này thay thế Nghị định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; thay thế Điều 9 Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; thay thế Chương IV Quy chế quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ban hành kèm theo Nghị định 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996. Bãi bỏ khoản 3 của Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh (Phụ lục II) ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ- CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; bãi bỏ các quy định trái với Nghị định này.”
* Trường hợp văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo sự thay đổi đó.
3 Số thứ tự này được bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 43/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh của Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 7 năm 2009.
* Trường hợp văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo sự thay đổi đó.
4 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2009.
* Trường hợp văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo sự thay đổi đó.
- 1Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
- 2Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp
- 3Nghị định 43/2009/NĐ-CP sửa đổi Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh của Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BCT năm 2014 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 19/VBHN-BCT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 09/05/2014
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Vũ Huy Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 523 đến số 524
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra