Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4404/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Viện Khoa học Lao động và Xã hội
(Địa chỉ: Số 2 Đinh Lễ, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội)
MST: 0101791037
Trả lời công văn số 560/KHLĐ-KTTV ngày 03/11/2015 của Viện Khoa học Lao động và Xã hội hỏi về chính sách thuế và công văn số 639/KHLĐ-KTTV ngày 22/11/2016, công văn số 09/KHLĐ-KTTV ngày 09/01/2017 của đơn vị về việc bổ sung thông tin tài liệu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/06/2000 của Quốc hội (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2001):
+ Tại Khoản 8 Điều 2 quy định về giải thích từ ngữ:
“8. Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn.”
+ Tại Điều 23 quy định về hợp đồng khoa học và công nghệ.
+ Tại Điều 14 quy định về điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ:
“...Tổ chức nghiên cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký hoạt động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. ”
- Căn cứ Luật khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/06/2013 của Quốc hội (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014):
+ Tại Khoản 10 Điều 3 quy định về giải thích từ ngữ:
“10. Dịch vụ khoa học và công nghệ là hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.”
+ Tại Điều 33 quy định về hợp đồng khoa học và công nghệ.
+ Tại Điều 11 quy định về điều kiện thành lập, đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ:
“...4. Tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoa học và công nghệ và được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
...”
- Căn cứ Điểm p Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội, quy định về thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ:
“p) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Khoản 15 Điều 10 quy định về thuế suất thuế GTGT 5%:
“15. Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet ”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất thuế GTGT 10%:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này... ”
- Căn cứ hồ sơ đơn vị cung cấp:
+ Quyết định số 453/QĐ-LĐTBXH ngày 14/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học Lao động và Xã hội.
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ khoa học và công nghệ cấp cho đơn vị:
Đăng ký lần đầu: số đăng ký 261 ngày 30/03/1994;
Đăng ký lần thứ hai: số đăng ký A-1653 ngày 21/10/2016;
Đăng ký lần thứ ba: số đăng ký A-1653 ngày 13/12/2016.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Viện Khoa học Lao động và Xã hội có khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước từ hoạt động tư vấn, đào tạo, hợp tác thông qua các hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật Khoa học và công nghệ và theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ số A-1653 ngày 21/10/2016, số A-1653 ngày 13/12/2016 do Bộ khoa học và công nghệ cấp thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% đối với khoản thu từ hoạt động này.
Trường hợp trước ngày Viện Khoa học Lao động và Xã hội được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho các hoạt động tư vấn, đào tạo, hợp tác (trước ngày 21/10/2016), các hoạt động này chưa được đăng ký theo quy định của Luật khoa học và công nghệ thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% đối với khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước từ hoạt động này.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Viện Khoa học Lao động và Xã hội được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3857/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 3881/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 4024/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hóa đơn giá trị gia tăng lập chung do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 3138/CT-TTHT năm 2017 về chính sách xử phạt về hành vi chậm nộp tiền thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4103/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai thuế giá trị gia tăng đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 6741/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng về sản phẩm và dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 430/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 98/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với tiền cước vận chuyển quốc tế và các phụ phí do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 15083/CT-TTHT năm 2017 giải đáp thuế giá trị gia tăng đối với đề tài nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 9026/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 39242/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 1196/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng khi thực hiện đề tài về khoa học công nghệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 72318/CT-TTHT năm 2020 thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động khoa học công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 77548/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng hoạt động kinh doanh ứng dụng dạy học do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 81429/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động khoa học công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội
- 1Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Quyết định 453/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học Lao động và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3857/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 3881/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 4024/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hóa đơn giá trị gia tăng lập chung do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 3138/CT-TTHT năm 2017 về chính sách xử phạt về hành vi chậm nộp tiền thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 4103/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai thuế giá trị gia tăng đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 6741/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng về sản phẩm và dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 430/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 98/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với tiền cước vận chuyển quốc tế và các phụ phí do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 15083/CT-TTHT năm 2017 giải đáp thuế giá trị gia tăng đối với đề tài nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 9026/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 39242/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 1196/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng khi thực hiện đề tài về khoa học công nghệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 72318/CT-TTHT năm 2020 thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động khoa học công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 77548/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng hoạt động kinh doanh ứng dụng dạy học do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 81429/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động khoa học công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội
Công văn 4404/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với các hoạt động khoa học và công nghệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 4404/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/02/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra