- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 37/2010/TT-BTC hướng dẫn về phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 129/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3857/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2017 |
Kính gửi: Bà Ngô Phương Liên
(Địa chỉ: P 1914, tầng 19, tòa nhà Keangnam Hanoi Landmark Tower, Phạm Hùng; Nam Từ Liêm, Hà Nội -
Mã số thuế: 8016761678)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn không số ngày 23/12/2016 của Bà Ngô Phương Liên hỏi về chính sách thuế TNCN, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Điều 25 quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập”.
…
2. Chứng từ khấu trừ
a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều này phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.
- Căn cứ tiết a, Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm b.2.1, khoản 2 Điều 16 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định về hồ sơ khai quyết toán thuế:
“b.2) Hồ sơ khai quyết toán
b.2.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm; thu nhập từ đại lý xổ số; thu nhập từ bán hàng đa cấp khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo mẫu sau:
- Tờ khai quyết toán thuế...
- Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó. Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.
- Bản chụp các hóa đơn, chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài kèm theo Thư xác nhận thu nhập năm mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.”
- Căn cứ Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính.
+ Tại Điều 1 quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng.
+ Tại Điều 2 quy định về mẫu chứng từ khấu trừ tự in.
- Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11:
+ Tại Điều 7 quy định về nghĩa vụ của người nộp thuế:
“2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
…
5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
…
7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
8. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.”
+ Tại Chương XII xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
- Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Căn cứ các quy định trên:
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ theo mẫu quy định, trừ trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức chi trả.
Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài kèm theo Thư xác nhận thu nhập năm mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân phải có chứng từ chứng minh số thuế đã nộp trong năm (bao gồm cả chứng từ khấu trừ của cơ quan chi trả (nếu có)).
Trường hợp cơ quan chi trả đã khấu trừ thuế TNCN của cá nhân nhưng không cấp chứng từ khấu trừ theo yêu cầu của cá nhân thì đề nghị Bà cung cấp thông tin của tổ chức chi trả để cơ quan Thuế kiểm tra, xem xét.
Tùy vào mức độ vi phạm của tổ chức chi trả, cơ quan Thuế sẽ xử lý theo đúng quy định của Luật Quản lý Thuế.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Bà Ngô Phương Liên được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 844/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 853/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản trợ cấp thôi việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 3901/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 4021/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 3138/CT-TTHT năm 2017 về chính sách xử phạt về hành vi chậm nộp tiền thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 3140/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 4404/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với các hoạt động khoa học và công nghệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 4103/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai thuế giá trị gia tăng đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 5301/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân khi tính giảm trừ gia cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 37/2010/TT-BTC hướng dẫn về phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 129/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 5Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 844/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 853/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản trợ cấp thôi việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 3901/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 4021/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 3138/CT-TTHT năm 2017 về chính sách xử phạt về hành vi chậm nộp tiền thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 3140/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khi đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 4404/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với các hoạt động khoa học và công nghệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 4103/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai thuế giá trị gia tăng đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 5301/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân khi tính giảm trừ gia cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 3857/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 3857/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/01/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực